Muốn học tiếng Hàn nhanh, chuẩn và tốt thì đầu tiên bạn phải học bảng chữ cái tiếng Hàn với người dạy chuẩn nhất. Như vậy về sau học sẽ nhanh vào hơn. Sau đây korea.net.vn sẽ giới thiệu 2 cô giáo được mệnh danh “Thánh nữ tiếng Hàn”. 2 cô giáo dạy tiếng Hàn rất xinh đẹp và duyên dáng này: một cô là người Việt và Một cô là người Hàn. Dưới đây là 2 video dạy bảng chữ cái tiếng Hàn của 2 cô:
Contents
3 Tất tần tật những điều cần biết, cần học về bảng chữ cái tiếng Hàn là3.1 모음 – NGUYÊN ÂM3.2 자음 – PHỤ ÂM4 Nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng HànVideo dạy bảng chữ cái tiếng Hàn (cô giáo Việt Nam)
Lưu ý: Cô giáo VN dạy thì tần tự và dễ hiểu, dễ nghe hơn. Cô còn dạy cả những “thủ thuật” học để vào nhanh nhất và nhớ lâu nhất. Gọng nói của cô và khuôn mặt cô cũng dễ thương => Nhiều học sinh học vào hơn.
Bạn đang xem: Bảng chữ cái hàn quốc và cách phát âm
Dạy bảng chữ cái tiếng Hàn (cô giáo Hàn Quốc)
Lưu ý: Cô giáo người Hàn này dạy có một ưu điểm là phát âm rất chuẩn (vì cô là người Hàn mà). Cô học khoa tiếng Việt ở Hàn Quốc và sang VN học 2 năm ở trường ngoại ngữ Hà Nội. Nhiều học sinh học qua cô thì thường phát âm rất chuẩn và có phản xạ rất nhanh.
Chúng ta nên xem lại cả 2 video này khoảng 3 lần thì chắc sẽ hiểu bài học bảng chữ cái tiếng Hàn và sẽ nhớ được đến 50%. Còn 50% còn lại thì thời gian sau …. sẽ vào. Chúc các bạn nhớ nhanh và chuẩn bảng chữ cái tiếng Hàn nhé.
Tất tần tật những điều cần biết, cần học về bảng chữ cái tiếng Hàn là
Bảng chữ cái tiếng Hàn (Hangul) có cấu trúc gồm những nguyên âm và phụ âm. Những nguyên âm và phụ âm này liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Do cách hình thành như vậy nên để tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp của các chữ cái giống như bảng chữ cái tiếng Việt
Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra từ năm 1443 trong thời kỳ của vua Se
Jung, đầu tiên có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.
모음 – NGUYÊN ÂM
a. 기본 모음 – 10 nguyên âm cơ bản sau:
Trong tiếng Hàn Quốc có 10 nguyên âm cơ bản: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.
Cách viết nguyên âm cơ bản+ Chú ý: Viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải nha cả nhà
b. Nguyên âm đơn
– a : ㅏ phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .
Ví dụ:như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với “ch” lại được đọc là “at”
– ơ/o : ㅓ phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.
Ví dụ : 에서 = ê xơ안녕 = an nyơng hoặc an nyâng
– ô : ㅗ phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.
Ví dụ : 소포 = xô p’ô항공 = hang kôông
– u : ㅜ phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.
Ví dụ : 장문 = chang mun한국 = han kuuk.
– ư : ㅡ phát âm như “ư” trong tiếng Việt.– i : ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.– ê : ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.– e : ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.
c. 11 Nguyên âm ghép
애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
1. Ghép với “i_” :ㅣ + ㅏ = ㅑ : yaㅣ + ㅓ = ㅕ : yơㅣ + ㅗ = ㅛ : yôㅣ+ ㅜ = ㅠ: yuㅣ+ ㅔ = ㅖ : yêㅣ + ㅐ = ㅒ : ye
2. Ghép với “u_/ô_” :
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oaㅗ + ㅐ = ㅙ : oeㅜ + ㅓ = ㅝ : uơㅜ + ㅣ = ㅟ : uyㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
3. Ghép với “_i” :ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/iㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
Chú ý :
– ㅢ : ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
– ㅚ : uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”.
– Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Ví dụ :không viết ㅣ mà viết 이 : hai , số haikhông viết ㅗ mà viết 오 : số nămkhông viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột
Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc :
아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê의 – 외 : ưi/ê/i – uê
자음 – PHỤ ÂM
a. 14 phụ âm cơ bản
Cách viết phụ âm cơ bản
Các phụ âm và nguyên âm kết hợp với nhau để tạo ra các âm tiết. Ví trị của nguyên âm trong một âm tiết được quyết định bởi việc nó là nguyên âm “dọc” hay “ngang”.
Ví dụ:
1. ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Các bạn viết ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)2. ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Các bạn viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)3. Tuy nhiên, khi không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm ㅇ được viết vào. Trong những trường hợp như vậy, ㅇ là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó 이 được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ
b. Phụ âm cuối* Hệ thống chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm.
* Các phụ âm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn gọi là batchim (받침)
Ví dụ: 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ được gọi là phụ âm cuối.
* Bất kỳ phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có 7 âm có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:
Phụ âm cuối – Cách đọc
ㄱ, ㅋ, ㄲ – <-k>ㄴ – <-n>ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – <-t>ㄹ – <-l>ㅁ – <-m>ㅂ,ㅍ – <-p>ㅇ – <-ng>
Cách viết:
1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
Lưu ý:
1. Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là . Ví dụ:감사합니다! đọc là (감사함니다!)안녕하십니까! đọc là (안녕하심니까!) 2. Cách nối phụ âm của từ trước với nguyên âm của từ sau: Ví dụ:• 발음 ta nối phụ âm ㄹ + 음 = 름 (bỏ âm ㅇ đi) , như vậy từ này có cách đọc như sau (바름 – ba rưm)• 이것은 ta cũng nối phụ âm ㅅ + 은 = 슨 (bỏ âm ㅇ đi), như vậy đọc nguyên câu là (이거슨 – i kơ sưn) Luyện tập các câu bằng tiếng Hàn Phiên âm các từ sau đây sang tiếng Việt Tên bạn là gì? – 이름이 뭐예요? – i-rư-mi muơ-yê -yô? Ai đó ? – 누구예요? – nu-cu-yê -yô Người đó là ai? – 그사람은 누구예요? – cư-xa-ra-mưn nu-cu-yê -yô? Bạn ở đâu đến? – 어디서 오셧어요? – ô-ti-xô ô -xyơt -xơ-yô ? Có chuyện gì vậy? – 무슨일이 있어요? – mu-xưn-i-ri ít-xơ-yô Bây giờ bạn đang ở đâu? – 지금 어디예요? – chi-kưm ơ-ti-yê -yô ? Nhà bạn ở đâu? – 집은 어디예요? – chi-pưn ơ-ti-yê -yô? Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Hàn Quốc 안녕하새요!An yong ha se yo 안녕하십니까!An yong ha sim ni kka 잘자요!Jal ja yo 안영히 주무새요!An young hi chu mu se yo 생일죽아합니다Seng il chu ka ham ni ta 즐겁게보내새요!Chư ko un bo ne se yo 잘지냈어요? 저는 잘지내요.Jal ji net so yo 이름이 무엇이에요? 제이름은 … 에요.I rưm mi mu ót si e yo 만나서 반갑습니다.Man na so ban gap sưm mi ta 안녕히게세요. 또봐요An young hi ke se yo. tto boa yo 안녕히가세요. 또봐요An young hi ka se yo. tto boa yo Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng một phụ âm câm (이응) => 받침+모음 집에 => 지베이름이 => 이르미일이 => 이리빨아요 => 빠라요닫아요=> 다다요 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹받침), âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm câm (이응) 겹받침 + 모음읽어요=> 일거요앉아요 => 안자요옮아요 => 올마요 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㄴ,ㄹ,ㅁ,ㅇ; âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ thì âm tiết thứ 2 đọc thành ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ식당 => 식땅읽고 =>일꼬앉다=> 안따핥고=> 할꼬맑게=> 말께살집=> 살찝문법=> 문뻡 Âm tiết thứ 1 tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ,ㅁ đuôi chữ đọc thành ㅇ 받침 ㄱ+ ㄴ,ㅁ => ㅇ한국말=> 한궁말외숙모 => 외숭모먹는다 => 멍는다박문관 => 방문관학년 => 항년읽는다 => 잉는다 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ đọc thành ㄴ 받침 ㄷ+ㄴ=>ㄴ믿는다=> 민는다받는다 => 반는다맏물 => 만물 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄴ đuôi chữ phát âm thành ㅁ 받침 ㅂ+ㄴ => ㅁ입니까 => 임니까입맛=> 임맛집는다=> 짐는다 (nhặt,lượm)없는데 => 엄는데갑니다=> 감니다 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ,ㅁ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng bởi phụ âm ㄹ đọc thành ㄴ 받침 ㅇ,ㅁ+ ㄹ=> ㄴ음력=> 음녁종로=> 종노범로 => 범노 (việc lấn chiếm vỉa hè)경력=> 경녁 ( quá trình hoạt động)능란하다=> 능난하다 ( khéo léo,tinh xảo)☆☆ âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㅂ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ,ㅁ âm tiết thứ 2 đọc thành ㄴ받침 ㄱ,ㅂ +ㄹ => ㅇ,ㅁ+ ㄴ(ㄱ=>ㅇ; ㄹ=> ㄴ)(ㅂ=>ㅁ; ㄹ=>ㄴ)수업료=> 수업뇨독립 => 독님급료=> 금뇨 ( lương bổng)압력=> 암녁 (áp lực)백리=> 뱅니 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄹ đọc thành ㄹ받침 ㄴ,ㄹ+ㄹ => ㄹ몰라요=> 몰라요연락 => 열락편리하다=> 펼리하다권리=> 궐리 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ,ㅌ âm tiết thứ 2 có nguyên âm 이 đọc nối thành ㅈ , ㅊ받침 ㄷ,ㅌ +ㅣ => ㅈ,ㅊ같이=> 가치닫히다 => 다지다붙이다=> 부치다 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㅇ (이응) thì k đọc “ㅎ”받침 ㅎ+ 모음 => “ㅎ” 탈락좋아요 => 조아요놓아요=> 노아요넣어요=> 너어요많아요=> 마나요잃었다 =>이렀다 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㄷ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㅎ thì âm tiết thứ 2 đọc thành ㅋ,ㅌ받침 (ㄱ,ㄷ+ ㅎ=> ㅋ,)(ㅎ + ㄱ,ㄷ=> ㅌ)축하=> 추카까맣다 => 까마타좋다=> 조타파랗다 =>파라타노랗다=> 노라타 Nguyên âm 의 bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành 의의자=> 의자의사=>의사☆nguyên âm “의” ở vị trí âm tiết thứ 2 đọc thành “이”주의=> 주이동의=> 동이편의점 => 편이점☆☆ trợ từ sở hữu “의” đọc thành “에”아기의 밥=> 아기에 밥언니의 가방=> 언니에 가방어머니의 돈 => 어머니에 돈Nếu 의 đi kèm với phụ âm thì đọc thành “이”희망=> 히망 Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (k có patchim) âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì đọc xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2예쁘다바빠요아빠 Chữ cái tiếng Hàn được đánh giá là dễ viết so với các ngôn ngữ khác trên thế giới, dễ hơn viết bảng chữ cái tiếng Việt. Cái tiếng Hàn là sự kết hợp bởi 3 ký tự tượng hình tượng trưng cho thiên, địa, nhân là ㅇ ,ㅡ ,ㅣ. Tất cả các chữ tiếng Hàn đều được hình thành bởi 3 ký tự này. Cách học viết bảng chữ cái tiếng Hàn vô cùng đơn giản. Bạn hãy kết hợp việc học bảng chữ cái, học viết, học chữ với nhau. Đọc chữ nào thì bắt tay vào việc viết chữ đó, viết bảng chữ cái và luyện đọc,… Việc này được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ giúp bạn nhanh chóng biết đọc, biết viết tiếng Hàn. Lưu ý cách viết tiếng Hàn: Viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. Bạn hãy tải ngay bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ nhất để luyện viết bảng chữ cái tiếng Hàn hiệu quả nhé. Chúng tôi xin chia sẻ nguyên tắc ghép chữ trong tiếng Hàn nhanh chóng nhất. Bao gồm 3 nguyên tắc dưới đây: Có 3 cách ghép chữ tiếng Hàn thường gặp như sau: Như vậy, chúng tôi vừa chia sẻ đến bạn Cách học Bảng chữ cái tiếng Hàn “Siêu Nhanh – Siêu Chuẩn”. Hi vọng rằng đây là những thông tin hữu ích giúp cho việc học tiếng Hàn của bạn tốt hơn nhé. Việc học một ngôn ngữ luôn bắt đầu bằng việc tìm hiểu bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Chữ Hàn – hay còn gọi là Hangeul, không thuộc hệ thống chữ Alphabet (a,b,c…), mà được biểu thị bằng các ký tự ㄱ ㄴ ㄷ… nên người học lúc đầu sẽ khá bỡ ngỡ. Tuy nhiên, khi tìm hiểu ta nhận thấy rằng Hangeul thực chất là chữ biểu âm (ta có thể ghép âm như tiếng Việt – ví dụ: ㅂ + ㅏ = 바 Nguyên tắc phát âm chuẩn trong tiếng Hàn
연음화: nối âm hóa
경음화: trọng âm hóa
자음 동화: phụ âm đồng hóa (biến âm)
유음화: nhũ âm hóa
고개 음화 : âm vòm hóa
“ㅎ” 탈락: “ㅎ” giảm lượt
격음화: âm bật hơi
“의” 발음: cách đọc” 의”
Nhấn trọng âm
Cách viết bảng chữ cái tiếng Hàn
Cách ghép chữ tiếng Hàn đơn giản và nhanh nhất
<2023> Hangeul (한글) – Học bảng chữ cái tiếng Hàn từ A đến Z
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn từ tổng thể đến chi tiết về Hangeul.
NỘI DUNG CHÍNH
I. Sơ lược lịch sử bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
II. Nguyên lý cấu thành bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul1. Cấu tạo của hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul2. Nguyên lý sáng tạo bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul2.1. Phụ âm (자음)III. Sự kết hợp nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn1. Nguyên tắc viết Hangeul
IV. “Batchim” trong tiếng Hàn
I. Sơ lược lịch sử bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
1. Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul do ai tạo ra?
Bộ chữ được vua Sejong (vị vua thứ tư của triều đại Joseon) sáng tạo với sự góp sức của một số nhân sĩ trong Tập hiền điện. Bộ chữ viết này được hoàn thành vào khoảng cuối năm 1443, đầu năm 1444; và được ấn bản năm 1446 trong một tài liệu có tên 훈민정음 (Huấn dân chính âm – nghĩa là “âm chính xác để dạy dân”)Vua Sejong – người có công tạo nên bộ chữ Hangeul
“Huấn dân chính âm giải lệ” – Quyển sách giải thích nguyên lý và mục đích của việc tạo ra chữ Hangeul – được trưng bày tại Viện Bảo tàng Hangeul Quốc gia Hàn Quốc
2. Lịch sử trước khi xuất hiện bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
Cũng giống Việt Nam, lịch sử Hàn Quốc chịu sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa, nên người Hàn cũng từng sử dụng Hanja (chữ Hán) trong khoảng thời gian 2000 năm.
Vào thời đại Tam quốc ở bán đảo Hàn, họ sử dụng chữ Idu và Gugyeol (cũng giống như chữ Nôm của Việt Nam). Tuy nhiên, những hệ thống chữ viết này rất phức tạp, chỉ những người có học thức, đàn ông thuộc tầng lớp Yangban (quý tộc) mới được học đọc và viết. Nên đa số người dân bị mù chữ. Thường dân không đọc được chữ, nên chịu nhiều oan ức. Thương cho dân không đọc được chữ, vua Sejong đã triệu tập những nhân sĩ trong xã hội, lập ra Tập hiền điện, nghiên cứu ngày đêm để cho ra bộ chữ mới.
Từ khi còn nhỏ, vua Sejong đã rất thích đọc sách. Ông luôn mong muốn nhân dân của mình cũng có thể đọc được sách, và học được lời dạy của những thánh nhân, thông tin sinh hoạt hằng ngày, thái độ sống đúng đắn,… Tuy nhiên, tất cả những điều đó là vô ích, vì những quyển sách đều viết bằng Hán tự chỉ có những người thành thạo Hán tự được đọc. Đó là lý do vì sao vua Sejong đã tạo ra bộ chữ mới, để con dân của vua đều đọc được chữ.
II. Nguyên lý cấu thành bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
1. Cấu tạo của hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
Hệ thống chữ Hangeul hiện đang được sử dụng có 51 ký tự, trong đó:1.1. Bảng phụ âm tiếng HànGồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:
14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ11 phức tự phụ âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄㄱ | ㄴ | ㄷ | ㄹ | ㅁ | ㅂ | ㅅ | ㅇ | ㅈ | ㅎ |
ㅋ | ㅌ | ㅍ | ㅊ | ||||||
ㄲ | ㄸ | ㅃ | ㅆ | ㅉ |
19 phụ âm cơ bản
1.2. Bảng nguyên âm tiếng Hàn10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢㅏ | ㅓ | ㅗ | ㅜ | ㅡ | ㅣ | ㅔ | ㅐ | ㅚ | ㅟ |
ㅑ | ㅕ | ㅛ | ㅠ | ㅖ | ㅒ | ||||
ㅘ | ㅝ | ㅢ | ㅞ | ㅙ |
21 nguyên âm cơ bản
2. Nguyên lý sáng tạo bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul
2.1. Phụ âm (자음)Các ký tự phụ âm được cấu thành dựa theo mô phỏng các bộ phận như lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu sử dụng khi tạo âm thanh.
Âm vòm mềm: ㄱ ㅋMẫu tự cơ bản: ㄱ là hình nhìn phía bên cạnh lưỡi khi kéo về phía vòm miệng mềmMẫu tự phái sinh: ㅋ phái sinh từ ㄱ, với một nét phụ, thể hiện sự bật hơiÂm đầu lưỡi: ㄴ ㄷ ㅌ ㄹMẫu tự cơ bản: ㄴ là hình nhìn bên cạnh đầu lưỡi khi kéo về phía răng
Mẫu tự phái sinh:ㄷ : nét trên của ㄷ thể hiện sự kết nối chặt với vòm miệngㅌ : nét giữa của ㅌ thể hiện sự bật hơiㄹ : nét trên của ㄹ thể hiện âm vỗ của lưỡiÂm môi: ㅁ ㅂ ㅠMẫu tự cơ bản: ㅁthể hiện viền ngoài của đôi môi
Mẫu tự phái sinh:ㅂ : nét trên của ㅂ thể hiện sự bật ra của môi, khi phát âm ㅍ : nét trên của ㅍ thể hiện sự bật hơiÂm xuýt: ㅅ ㅈ ㅊMẫu tự cơ bản: ㅅ thể hiện hình nhìn bên cạnh của răng
Mẫu tự phái sinh:ㅈ : nét trên của ㅈ thể hiện sự kết nối với vòm miệngㅊ : nét trên của ㅊ thể hiện sự bật hơiÂm thanh hầu: ㅇ ㅎMẫu tự cơ bản: ㅇ là đường viền của thanh hầu
Mẫu tự phái sinh: ㅎ nét trên của ㅎ thể hiện sự bật hơi2.2. Nguyên âm (모음)
Nguyên âm Hangeul được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)
Thiên: yếu tố bầu trời được biểu thị bằng dấu chấm tròn (。)Địa: yếu tố đất được biểu thị bằng dấu gạch ngang (ㅡ)Nhân: yếu tố con người được biểu thị bằng dấu gạch đứng (ㅣ)Ba nguyên tố này kết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul
III. Sự kết hợp nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
CHUỖI VIDEO TỰ HỌC TIẾNG HÀN MIỄN PHÍ
1. Nguyên tắc viết Hangeul
Hangeul phải được viết theo thứ tự từ TRÁI sang PHẢI, từ TRÊN xuống DƯỚIMỗi một âm tiết trong tiếng Hàn được kết hợp từ các nguyên âm và phụ âmTrong tiếng Việt, một nguyên âm có thể đứng độc lập. Khác với tiếng Việt, mỗi một âm tiết trong Hangeul đều phải có ít nhất 1 phụ âm đầu và 1 nguyên âm.
Xem thêm: Những Lúc Khó Khăn Nhất Trong Cuộc Đời, 10 Lời Nhắn Nhủ Bản Thân Trong Những Lúc Khó Khăn
2. Sự kết hợp của nguyên âm – phụ âm tiếng Hàn
Phụ âm đầu: Tuy phụ âm có tổng cộng 51 phụ âm, nhưng chỉ có 19 phụ âm được sử dụng ở vị trí phụ âm đầuNguyên âm: Tất cả 21 nguyên âm được sử dụng
Phụ âm cuối (hay còn gọi là batchim – nghĩa là “giá đỡ”): Chỉ có 27 phụ âm (16 phụ âm cơ bản + 11 phụ âm phức) được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối
Các tổ hợp khi ghép phụ âm và nguyên âm
IV. “Batchim” trong tiếng Hàn
27 phụ âm được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối, và được chia thành 7 nhóm phát âm
1. <ㄱ> ㄱ, ㅋ, ㄲ, ㄳ, ㄺ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
ㄱ | ㄱ | 국 <국 – guk> | 국이 <구기 – gugi> |
ㅋ | 부엌 <부억 – bueok> | 부엌에 <부어케 – bueoke> | |
ㄲ | 밖 <박 – bak> | 밖에 <바께 – bakke> | |
ㄳ | 몫 <목 – mok> | 몫은 <목슨 – mokseun> | |
ㄺ | 읽다 <익따 – iktta> | 읽으면 <일그면 – ilgeumyeon> |
2. <ㄴ> ㄴ, ㄵ, ㄶ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
ㄴ | ㄴ | 문 <문 – mun> | 문이 <무니 – muni> |
ㄵ | 앉다 <안따 – antta> | 앉아서 <안자서 – anjaseo> | |
ㄶ | 많다 <만타 – manta> | 많은 <마는 – maneun> |
3. <ㄷ> ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅎ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
ㄷ | ㄷ | 닫다 <닫따 – dat-tta> | 닫으면 <다드면 – dadeumyeon> |
ㅌ | 끝 <끋 – kkeut> | 끝에 <끄테 – kkeute> | |
ㅅ | 옷 <옫 – ot> | 옷이 <오시 – | |
ㅆ | 있다 <읻따 – it-tta> | 있어서 <이써서 – isseoseo> | |
ㅈ | 낮<낟 – nat> | 낮에 <나제 – naje> | |
ㅊ | 꽃 <꼳 – kkot> | 꽃이 <꼬치 – kkochi> | |
ㅎ | 놓다 <녿타 – not-ta> | 놓으면 <노으면 – noeumyeon> |
4. <ㄹ> ㄹ, ㄼ, ㄾ, ㅀ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
ㄹ | ㄹ | 별 <별 – byeol> | 별이 <벼리 – byeo-li> |
ㄼ | 넓다 <널따 – neol-tta> | 넓어서 <널버서 – neolbeoseo> | |
ㄾ | 핥다 <할따 – haltta> | 핥은 <할튼 – halteun> | |
ㅀ | 끓다 <끌타 – kkeulta> | 끓으면 <끄르면 – kkeureumyeon> |
5. <ㅁ> ㅁ, ㄻ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
ㅁ | ㅁ | 몸 <몸 – mom> | 몸이 <모미 – momi> |
ㄻ | 삶 <삼 – sam> | 삶은 <살믄 – salmeun> |
6. <ㅂ> ㅂ, ㅍ, ㅄ, ㄿ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
ㅂ | ㅂ | 답 <답 – dap> | 답은 <다븐 – dabeun> |
ㅍ | 앞 <압 – ap> | 앞에 <아페 – ape> | |
ㅄ | 없다 <업따 – eoptta> | 없어서 <업서서 – eopseoseo> | |
ㄿ | 읊다 <읍따 – euptta> | 읊으면 <을프면 – eulpeumyeon> |
7. <ㅇ> ㅇ
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ (khi nối âm) |
ㅇ | ㅇ | 강 <강> | 강이 <강이> |
Để một lần nữa tổng quan lại các kiến thức về Bảng chữ cái Hàn Quốc Hangeul, bạn có thể tham khảo video dưới đây.
—
LIÊN HỆ NGAY