Chẳn hẳn ai trong chúng ta cũng đã từng bắt gặp bảng mã ASCII ít nhất một lần ở trên sách hoặc mạng. Bảng mã ASCII là bộ mã thường được sử dụng trong những văn bản máy tính, các thiết bị truyền thông. Để có thể hiểu rõ hơn về kiến thức bảng mã ASCII, đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!


*
*
*
*
*
Tổng hợp bảng mã ASCII 256 ký tự

2.1. Bảng ký tự điều khiển ASCII

Ngay sau đây là thông tin về bảng mã ASCII tiêu chuẩn mà các bạn có thể tham khảo nhé!

Hệ 10 (Thập phân)Hệ 2(Nhị phân)Hệ 16 (Thập lục phân)HTMLViết tắtTruy nhập bàn phímTên/Ý nghĩa
0000 00000NUL^
Ký tự rỗng
1000 00011SOH^ABắt đầu Header
2000 00102STX^BBắt đầu văn bản
3000 00113ETX^CKết thúc văn bản
4000 01004EOT^DKết thúc truyền
5000 01015ENQ^ETruy vấn
6000 01106ACK^FSự công nhận
7000 01117BEL^GTiếng kêu
8000 10008BS^HXoá ngược
9000 10019HT^IThẻ ngang
10000 10100ALF^JXuống dòng mới
11000 10110B VT^KThẻ dọc
12000 11000C FF^LCấp giấy
13000 11010DCR^MChuyển dòng/ Xuống dòng
14000 11100ESO^NNgoài mã
15000 11110FSI^OMã hóa/Trong mã
16001 000010DLE^PThoát liên kết dữ liệu
17001 000111DC1^QĐiều khiển thiết bị 1
18001 001012DC2^RĐiều khiển thiết bị 2
19001 001113DC3^SĐiều khiển thiết bị 3
20001 010014DC4^TĐiều khiển thiết bị 4
21001 010115NAK^UThông báo có lỗi bên gửi
22001 011016SYN^VThông báo đã đồng bộ
23001 011117ETB^WKết thúc truyền tin
24001 100018CAN^XHủy
25001 100119EM^YEnd of Medium
26001 10101ASUB^ZThay thế
27001 10111BESC^< hay ESCThoát
28001 11001CFS^\Phân tách tập tin
29001 11011DGS^>Phân tách nhóm
30001 11101ERS^^Phân tách bản ghi
31001 11111FUS^_Phân tách đơn vị
127111 11117FDELDELXóa

2.2. Bảng ký tự ASCII in được

Hệ thập phân (DEC)Hệ nhị phân (BIN)Hệ thập lục phân (HEX)HTMLĐồ họa (Hiển thị ra được)
32010000020Khoảng trống (Space)
33010000121!!
34010001022
35010001123##
36010010024$$
37010010125%%
38010011026&&
39010011127
40010100028((
41010100129))
4201010102A**
4301010112B++
4401011002C,,
4501011012D
4601011102E.

Bạn đang xem: Bộ mã ascii mã hóa được bao nhiêu ký tự

.
4701011112F//
4801100003000
4901100013111
5001100103222
5101100113333
5201101003444
5301101013555
5401101103666
5501101113777
5601110003888
5701110013999
5801110103A::
5901110113B;;
6001111003C>
6301111113F??
64100000040
65100000141AA
66100001042BB
67100001143CC
68100010044DD
69100010145EE
70100011046FF
71100011147GG
72100100048HH
73100100149II
7410010104AJJ
7510010114BKK
7610011004CLL
7710011014DMM
7810011104ENN
7910011114FOO
80101000050PP
81101000151QQ
82101001052RR
83101001153SS
84101010054TT
85101010155UU
86101011056VV
87101011157WW
88101100058XX
89101100159YY
9010110105AZZ
9110110115B<<
9210111005C
9310111015D>>
9410111105E^^
9510111115F__
96110000060``
97110000161aa
98110001062bb
99110001163cc
100110010064dd
101110010165ee
102110011066ff
103110011167gg
104110100068hh
105110100169ii
10611010106Ajj
10711010116Bkk
10811011006Cll
10911011016Dmm
11011011106Enn
11111011116Foo
112111000070pp
113111000171qq
114111001072rr
115111001173ss
116111010074tt
117111010175uu
118111011076vv
119111011177ww
120111100078xx
121111100179yy
12211110107Azz
12311110117B{{
12411111007C||
12511111017D}}
12611111107E~~

2.3. Bảng mã ASCII mở rộng có bao nhiêu ký tự?

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng của từng quốc gia và nhu cầu hiển thị thông tin rộng hơn, bảng mã ASCII đã được mở rộng từ 128 ký tự lên đến 256 ký tự.

Khác hoàn toàn so với bảng mã ASCII chuẩn sử dụng 7 bit thì bảng mã ASCII 8 bit sử dụng 8 bit. Cũng chính vì thế mà bảng mã ASCII mở rộng còn được biết đến là bảng mã ASCII 8 bit. Kể từ lúc được công bố đến nay, bảng mã ASCII mở rộng đã “ghi dấu” trong ngành công nghệ thông tin.

Cập nhật thông tin bảng mã ASCII mở rộng như sau:

Hệ thập phân (DEC)Hệ nhị phân (BIN)Hệ thập lục phân (HEX)HTMLKý tự
128100000000x80
129100000010x81
130100000100x82
131100000110x83ƒƒ
132100001000x84
133100001010x85
134100001100x86
135100001110x87
136100010000x88ˆˆ
137100010010x89
138100010100x8AŠŠ
139100010110x8B
140100011000x8CŒŒ
141100011010x8D
142100011100x8EŽÄ
143100011110x8F
144100100000x90
145100100010x91
146100100100x92
147100100110x93
148100101000x94
149100101010x95
150100101100x96
151100101110x97
152100110000x98˜˜
153100110010x99
154100110100x9Ašš
155100110110x9B
156100111000x9Cœœ
157100111010x9D
158100111100x9Ežž
159100111110x9FŸŸ
160101000000x
A0
161101000010x
A1
¡¡
162101000100x
A2
¢¢
163101000110x
A3
££
164101001000x
A4
¤¤
164101001010x
A5
¥¥
166101001100x
A6
¦¦
167101001110x
A7
§§
168101010000x
A8
¨¨
169101010010x
AA
ªª
171101010110x
AB
««
172101011000x
AC
¬¬
173101011010x
AD
­
174101011100x
AF
¯¯
176101100000x
B0
°°
177101100010x
B1
±±
178101100100x
B2
²²
179101100110x
B3
³³
180101101000x
B4
´´
181101101010x
B5
µµ
182101101100x
B6
183101101110x
B7
··
184101110000x
B8
¸¸
185101110010x
B9
¹¹
186101110100x
BA
ºº
187101110110x
BB
»»
188101111000x
BC
¼¼
189101111010x
BD
½½
190101111100x
BE
¾¾
191101111110x
BF
¿¿
192110000000x
C0
ÀÀ
193110000010x
C1
ÁÁ
194110000100x
C2
ÂÂ
195110000110x
C3
ÃÃ
196110001000x
C4
ÄÄ
197110001010x
C5
ÅÅ
198110001100x
C6
ÆÆ
199110001110x
C7
ÇÇ
200110010000x
C8
ÈÈ
201110010010x
C9
ÉÉ
202110010100x
CA
ÊÊ
203110010110x
CB
ËË
204110011000x
CC
ÌÌ
205110011010x
CD
ÍÍ
206110011100x
CE
ÎÎ
207110011110x
CF
ÏÏ
208110100000x
D0
ÐÐ
209110100010x
D1
ÑÑ
210110100100x
D2
ÒÒ
211110100110x
D3
ÓÓ
212110101000x
D4
ÔÔ
213110101010x
D5
ÕÕ
214110101100x
D6
ÖÖ
215110101110x
D7
××
216110110000x
D8
ØØ
217110110010x
D9
ÙÙ
218110110100x
DA
ÚÚ
219110110110x
DB
ÛÛ
220110111000x
DC
ÜÜ
221110111010x
DD
ÝÝ
222110111100x
DE
ÞÞ
223110111110x
DF
ßß
224111000000x
E0
àà
225111000010x
E1
áá
226111000100x
E2
ââ
227111000110x
E3
ãã
228111001000x
E4
ää
229111001010x
E5
åå
230111001100x
E6
ææ
231111001110x
E7
çç
232111010000x
E8
èè
233111010010x
E9
éé
234111010100x
EA
êê
235111010110x
EB
ëë
236111011000x
EC
ìì
237111011010x
ED
íí
238111011100x
EE
îî
239111011110x
EF
ïï
240111100000x
F0
ðð
241111100010x
F1
ññ
242111100100x
F2
òò
243111100110x
F3
óó
244111101000x
F4
ôô
245111101010x
F5
õõ
246111101100x
F6
öö
247111101110x
F7
÷÷
248111110000x
F8
øø
249111110010x
F9
ùù
250111110100x
FA
úú
251111110110x
FB
ûû
252111111000x
FC
üü
253111111010x
FD
ýý
254111111100x
FE
þþ
255111111110x
FF
ÿÿ

2.4. Bảng mã ASCII và bảng ký tự Latin-1 chuẩn ISO 1252

Tiếp đến là bảng mã ASCII và bảng ký tự tiêu tiêu chuẩn ISO 1252 như sau:

Char
Dec
Hex
Octal
HTMLChức năng/Mô tả/Ghi chú
^
NUL – Ký tự rỗng
^A10x010001^ASOH – Bắt đầu header
^B20x020002^BSTX – Bắt đầu văn bản
^C30x030003^CETX – Kết thúc văn bản
^D40x040004^DEOT – Kết thúc truyền
^E50x050005^EENQ – Truy vấn
^F60x060006^FACK – Báo nhận
^G70x070007^GBEL – Chuông
^H80x080010^HBS – Xóa ngược <\b>
^I90x090011^IHT – Tab ngang <\t>
^J100x0a0012^JLF – Chuyển dòng <\n>
^K110x0b0013^KVT – Tab dọc
^L120x0c0014^LFF – Nạp giấy <\f>
^M130x0d0015^MCR – Quay lại đầu dòng <\r>
^N140x0e0016^NSO – shift out
^O150x0f0017^OSI – shift in
^P160x100020^PDLE – Thoát liên kết dữ liệu
^Q170x110021^QDC1 – điều khiển thiết bị 1, XON – tiếp tục truyền
^R180x120022^RDC2 – điều khiển thiết bị 2
^S190x130023^SDC3 – điều khiển thiết bị 3, XOFF dừng truyêng
^T200x140024^TDC4 – điều khiển thiết bị 4
^U210x150025^UNAK – Báo phủ nhận
^V220x160026^VSYN – Đồng bộ
^W230x170027^WETB – Kết thúc khối văn bản
^X240x180030^XCAN – Thoát
^Y250x190031^YEM – Kết thúc tin nhắn
^Z260x1a0032^ZSUB – Thay thế
^<270x1b0033^<ESC – Thoát
^\280x1c0034^\FS – Tách tập tin
^>290x1d0035^>GS – Phân cách nhóm
^^300x1e0036^^RS – Tách bản ghi
^_310x1f0037^_US – Phân tách khối
320x200040Dấu cách
!330x210041!Dấu chấm than
340x220042Dấu ngoặc kép
#350x230043#Dấu thăng, ký hiệu số
$360x240044$Ký hiệu đô la
%370x250045%Phần trăm
&380x260046&Ký hiệu và
390x270047Dấu nháy đơn
(400x280050(Dấu ngoặc trái
)410x290051)Dấu ngoặc phải
*420x2a0052*Dấu sao, dấu hoa thị
+430x2b0053+Dấu cộng
,440x2c0054,Dấu phẩy
450x2d0055Dấu trừ
.460x2e0056.Dấu chấm
/470x2f0057/Dấu gạch chéo, không phải dấu gạch chéo ngược
0480x3000600Số 0
1490x3100611Số 1
2500x3200622Số 2
3510x3300633Số 3
4520x3400644Số 4
5530x3500655Số 5
6540x3600666Số 6
7550x3700677Số 7
8560x3800708Số 8
9570x3900719Số 9
:580x3a0072:Dấu hai chấm
;590x3b0073;Dấu chấm phẩy
620x3e0076>Dấu lớn hơn
?630x3f0077?Dấu hỏi chấm

A650x410101AChữ A viết hoa
B660x420102BChữ B viết hoa
C670x430103CChữ C viết hoa
D680x440104DChữ D viết hoa
E690x450105EChữ E viết hoa
F700x460106FChữ F viết hoa
G710x470107GChữ G viết hoa
H720x480110HChữ H viết hoa
I730x490111IChữ I viết hoa
J740x4a0112JChữ J viết hoa
K750x4b0113KChữ K viết hoa
L760x4c0114LChữ L viết hoa
M770x4d0115MChữ M viết hoa
N780x4e0116NChữ N viết hoa
O790x4f0117OChữ O viết hoa
P800x500120PChữ P viết hoa
Q810x510121QChữ Q viết hoa
R820x520122RChữ R viết hoa
S830x530123SChữ S viết hoa
T840x540124TChữ T viết hoa
U850x550125UChữ U viết hoa
V860x560126VChữ V viết hoa
W870x570127WChữ W viết hoa
X880x580130XChữ X viết hoa
Y890x590131YChữ Y viết hoa
Z900x5a0132ZChữ Z viết hoa
<910x5b0133<Dấu ngoặc vuông trái
\920x5c0134\Dấu chéo ngược
>930x5d0135>Dấu ngoặc vuông phải
^940x5e0136^Dấu mũ
_950x5f0137_Dấu gạch dưới
`960x600140`Dấu huyền
a970x610141aChữ a thường
b980x620142bChữ b thường
c990x630143cChữ c thường
d1000x640144dChữ d thường
e1010x650145eChữ e thường
f1020x660146fChữ f thường
g1030x670147gChữ g thường
h1040x680150hChữ h thường
i1050x690151iChữ i thường
j1060x6a0152jChức j thường
k1070x6b0153kChữ k thường
l1080x6c0154lChữ l thường
m1090x6d0155mChữ m thường
n1100x6e0156nChữ n thường
o1110x6f0157oChữ 0 thường
p1120x700160pChữ p thường
q1130x710161qChữ q thường
r1140x720162rChữ r thường
s1150x730163sChữ s thường
t1160x740164tChữ t thường
u1170x750165uChữ u thường
v1180x760166vChữ v thường
w1190x770167wChữ w thường
x1200x780170xChữ x thường
y1210x790171yChứ y thường
z1220x7a0172zChữ z thường
{1230x7b0173{Dấu ngoặc nhọn trái
|1240x7c0174|Thanh dọc
}1250x7d0175}Dấu ngoặc nhọn phải
~1260x7e0176~Dấu sóng
1270x7f0177DEL – Xóa
1280x800200
1290x810201
1300x820202
ƒ1310x830203ƒ
1320x840204
1330x850205
1340x860206
1350x870207
ˆ1360x880210ˆ
1370x890211
Š1380x8a0212Š
1390x8b0213
Œ1400x8c0214Œ
1410x8d0215
Ž1420x8e0216Ž
1430x8f0217
1440x900220
1450x910221
1460x920222
1470x930223
1480x940224
1490x950225
1500x960226
1510x970227
˜1520x980230˜
1530x990231
š1540x9a0232š
1550x9b0233
œ1560x9c0234œ
1570x9d0235
ž1580x9e0236ž
Ÿ1590x9f0237Ÿ
1600xa00240
¡1610xa10241¡Post
Script (¡) dấu chấm than ngược
¢1620xa20242¢Post
Script (¢) Đồng cent
£1630xa30243£Post
Script (£) Đồng bảng anh
¤1640xa40244¤Post
Script (/) Phân số
¥1650xa50245¥Post
Script (¥) Đồng Yen
¦1660xa60246¦Post
Script (ƒ) Đồng florin
§1670xa70247§Post
Script (§) section
¨1680xa80250¨Post
Script (‘) quotesingle
ª1700xaa0252ªPost
Script (“) quotedblleft
«1710xab0253«Post
Script («) guillemotleft
¬1720xac0254¬Post
Script fi ligature
¯1750xaf0257¯Post
Script fl ligature;
°1760xb00260°
±1770xb10261±Post
Script (–) Dấu nối ngang
²1780xb20262²Post
Script (†) dấu chữ thập
³1790xb30263³Post
Script (·) dấu chấm giữa
´1800xb40264´
µ1810xb50265µ
1820xb60266Post
Script (¶) đoạn văn
·1830xb70267·Post
Script (•) bullet
¸1840xb80270¸Post
Script (,) quotesinglbase
¹1850xb90271¹Post
Script („) quotedblbase
º1860xba0272ºPost
Script (”) quoted bright
»1870xbb0273»Post
Script (») guillemotright
¼1880xbc0274¼Post
Script (…) ellipsis
½1890xbd0275½Post
Script (‰) Phần nghìn
¾1900xbe0276¾
¿1910xbf0277¿Post
Script (¿) dấu chấm hỏi ngược
À1920xc00300À
Á1930xc10301ÁPost
Script (`) dấu huyền
Â1940xc20302ÂPost
Script (´) dấu sắc
Ã1950xc30303ÃPost
Script (^) dấu mũ
Ä1960xc40304ÄPost
Script (~) dấu sóng
Å1970xc50305ÅPost
Script (¯) macron, overbar accent
Æ1980xc60306ÆPost
Script (u) dấu ngân
Ç1990xc70307ÇPost
Script (·) dotaccent
È2000xc80310ÈPost
Script (¨) dieresis
É2010xc90311É
Ê2020xca0312ÊPost
Script (°) ring
Ë2030xcb0313ËPost
Script (¸) cedilla
Ì2040xcc0314Ì
Í2050xcd0315ÍPost
Script (”) hungarumlaut
Î2060xce0316ÎPost
Script (,) ogonek, reverse comma
Ï2070xcf0317ÏPost
Script (v) caron, flattened v-shaped accent
Ð2080xd00320ÐPost
Script (—) emdash
Ñ2090xd10321Ñ
Ò2100xd20322Ò
Ó2110xd30323Ó
Ô2120xd40324Ô
Õ2130xd50325Õ
Ö2140xd60326Ö
×2150xd70327×
Ø2160xd80330Ø
Ù2170xd90331Ù
Ú2180xda0332Ú
Û2190xdb0333Û
Ü2200xdc0334Ü
Ý2210xdd0335Ý
Þ2220xde0336Þ
ß2230xdf0337ß
à2240xe00340à
á2250xe10341áPost
Script (Æ) AE
â2260xe20342â
ã2270xe30343ãPost
Script (ª) ordfeminine
ä2280xe40344ä
å2290xe50345å
æ2300xe60346æ
ç2310xe70347ç
è2320xe80350èPost
Script (L/) Slash, L with / overstrike
é2330xe90351éPost
Script (Ø) Oslash
ê2340xea0352êPost
Script (Œ) OE
ë2350xeb0353ëPost
Script (º) ordmasculine
ì2360xec0354ì
í2370xed0355í
î2380xee0356î
ï2390xef0357ï
ð2400xf00360ð
ñ2410xf10361ñPost
Script (æ) ae
ò2420xf20362ò
ó2430xf30363ó
ô2440xf40364ô
õ2450xf50365õPost
Script (1) dotless i, i without dot
ö2460xf60366ö
÷2470xf70367÷
ø2480xf80370øPost
Script (l/) l with / overstrike
ù2490xf90371ùPost
Script (ø) oslash
ú2500xfa0372úPost
Script (œ) oe
û2510xfb0373ûPost
Script (ß) germandbls
ü2520xfc0374ü
ý2530xfd0375ý
þ2540xfe0376þ
ÿ2550xff0377ÿ

3. Bảng mã ASCII dùng để làm gì?

Qua những chia sẻ của mình về bảng mã ASCII, chắc hẳn các bạn cũng đã biết sơ về ứng dụng của nó rồi đúng không nào. Bảng mã ASCII được sử dụng để đại diện cho một ký tự. Mỗi chữ sẽ được gán với các con số từ 0 đến 127. Những ký tự sẽ được gán cho cả ký tự viết hoaký tự viết thường trong bảng mã ASCII.

Chẳng hạn, trong bảng mã ASCII hiển thị, ký tự “B” được gán cho số thập phân 66, ký tự “f” được gán số thập phân 102. Một khi bạn nhập thông tin đến máy tính, những phím mà chúng ta gõ sẽ được gửi dưới bảng mã. Mà ở đó, các con số đó sẽ tượng trưng cho ký tự mà bạn nhập hoặc tạo.

4. Tạm kết

Bài viết là cập nhật những thông tin đầy đủ nhất về Bảng mã ASCII là gì? Tổng hợp tất tần tật về mã ASCII đầy đủ. Rất hy vọng rằng những thông tin về bảng mã ASCII sẽ thật sự hữu ích với những ai đang tò mò về chủ đề này.

Tiếp tục theo dõi Dchannel của Di Động Việt để được cập nhật liên tục những thông tin về công nghệ mới nhất. Cảm ơn bạn vì đã theo dõi đến hết bài viết lần này của mình. Đừng quên “MUA ĐIỆN THOẠI ĐẾN DI ĐỘNG VIỆT” để sở hữu sản phẩm với nhiều mức giá cực kỳ nhé.

ASCII bộ kí tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái Latinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. Cùng Top lời giải tìm hiểu về Bảng mã ASCII có bao nhiêu ký tự qua bài viết này nhé!


1. Bảng mã ASCII là gì?

- ASCII là viết tắt của American Standard Code for Information Interchange (dịch sang tiếng Việt là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kì): Đây là bộ kí tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái Latinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.

- Thông thường bảng mã này được sử dụng trong lập trình, đặc biệt là các chương trình liên quan đến việc điều khiển Robot… Vì tất cả các chương trình điều khiển sẽ nhận thông tin thông qua các mã số ASCII này để xử lý.

- Bảng mã ASCII sử dụng kiểu biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân từ 0 đến 127), dùng để biểu diễn thông tin về ký tự. Thông thường bảng mã này được sử dụng trong lập trình, đặc biệt là các chương trình liên quan đến việc điều khiển Robot v.v…

- Vào năm 1963, hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association, ASA), sau này đổi thành ANSI. Đã chính thức công bố bảng mã ASCII trên toàn thế giới.

- Có nhiều biến thể của bảng mã ASCII, phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, được tiêu chuẩn hoá bởi Hiệp hội nhà sản xuất máy tính châu Âu (European Computer Manufacturers Association).

- Đây còn được xem là tiêu chuẩn phần mềm phổ biến và thành công nhất từ trước đến nay.

2. Bảng mã ASCII chuẩn


Hệ 2(Nhị phân)

Hệ 10(Thập phân)

Hệ 16(Thập lục phân)

Đồ hoạ(Hiển thị ra được)

010 00003220Khoảng trống
010 00013321!
010 00103422
010 00113523#
010 01003624$
010 01013725%
010 01103826&
010 01113927
010 10004028(
010 10014129)
010 1010422A*
010 1011432B+
010 1100442C,
010 1101452D
010 1110462E.
010 1111472F/
011 000048300
011 000149311
011 001050322
011 001151333
011 010052344
011 010153355
011 011054366
011 011155377
011 100056388
011 100157399
011 1010583A:
011 1011593B;
011 1100603C 
011 1111633F?
100 00006440
100 00016541A
100 00106642B
100 00116743C
100 01006844D
100 01016945E
100 01107046F
100 01117147G
100 10007248H
100 10017349I
100 1010744AJ
100 1011754BK
100 1100764CL
100 1101774DM
100 1110784EN
100 1111794FO
101 00008050P
101 00018151Q
101 00108252R
101 00118353S
101 01008454T
101 01018555U
101 01108656V
101 01118757W
101 10008858X
101 10018959Y
101 1010905AZ
101 1011915B<
101 1100925C\
101 1101935D>
101 1110945E^
101 1111955F_
110 00009660`
110 00019761a
110 00109862b
110 00119963c
110 010010064d
110 010110165e
110 011010266f
110 011110367g
110 100010468h
110 100110569i
110 10101066Aj
110 10111076Bk
110 11001086Cl
110 11011096Dm
110 11101106En
110 11111116Fo
111 000011270p
111 000111371q
111 001011472r
111 001111573s
111 010011674t
111 010111775u
111 011011876v
111 011111977w
111 100012078x
111 100112179y
111 10101227Az
111 10111237B{
111 11001247C|
111 11011257D}
111 11101267E~

3. Bảng mã ASCII mở rộng

- Với sự lớn mạnh của kỹ thuật và công nghệ thông tin, máy tính ngày càng được xuất hiện nhiều hơn trên thế giới. Cùng với đó là sự phát triển của ngôn ngữ, làm xuất hiện nhiều ký tự lạ hơn, vì vậy sự ra đời của bảng mã ASCII mở rộng là một điều tất yếu.

- Bảng mã ASCII mở rộng (bảng mã ASCII 256 ký tự) là bảng mã có khả năng mã hóa 256 ký tự, bao gồm cả 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn, các ký tự còn lại là các chữ có dấu, các ký tự trang trí và các phép toán.

Xem thêm: Làm Sao Biết Ai Theo Dõi Mình Trên Facebook ? Cách Xem Người Khác Theo Dõi Mình Trên Facebook

- Khác với bảng mã ASCII chuẩn, bảng mã ASCII mở rộng sử dụng đến cả 8 bit để biểu diễn thông tin, điều này giúp cho ngôn ngữ được xuất hiện trên máy tính một cách dễ dàng hơn và thị trường máy tính cũng ngày càng phổ biến hơn.

*

4. Bảng mã ASCII sử dụng như thế nào?

5. Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII

Đối với bảng mã ASCII, chúng ta có một số lưu ý sau: Trong bảng mã có những ký tự đặc biệt: Các ký tự từ 0 đến 32 hệ thập phân sẽ không thể hiển thị ra màn hình, mà chỉ được in trong DOS. Bên cạnh đó, có những ký tự sẽ được thực hiện theo lệnh của bạn, mà không hiển thị thành dạng văn bản. Chẳng hạn ký tự BEL (0000111) chính là âm thanh của tiếng bip mà bạn nghe thấy. Bảng mã ASCII mở rộng có rất nhiều biến thể khác nhau, thay đổi theo từng ngôn ngữ khác nhau