Số liên kết cộng hóa trị:-Trong mỗi mạch đơn, 2 nu kế tiếp nối với nhau bằng một liên kết hóa trị, vậy N/2 nu sẽ có số liên kết hóa trị là N/2 – 1 liên kết.Số liên kết hóa trị giữa các nu trong cả 2 mạch của AND là: ( N/2 – 1 )2 = N – 2 -Trong mỗi nu có một liên kết hóa trị ở axit photphoric với đường C5H10O4.Số liên kết hóa trị trong cả phân tử AND là:


*

BÀI 1: GEN- MÃ DI TRUYỀN-VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN DẠNG 1: TÍNH SỐ NU CỦA ADN ( HOẶC CỦA GEN )1)Đối với mỗi mạch: Trong AND, 2 mạch bổ sung nhau nên sốnu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau.Mạch 1:A1 T1 G1 X1Mạch 2:T2 A2 X2 G2 A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G22)Đối với cả 2 mạch: Số nu mỗi loại của AND là số nu loại đóở 2 mạch. A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 %A + %G = 50% = N/2 %A1 + %A2 = %T1 + %T2 = %A = %T 2 %G1 + %G2 = %X1 + % X2 = %G = %X 2 2 +Do mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu nên ta có: N = 20 x số chu kì xoắn +Mỗi nu có khối lượng là 300 đơn vị cacbon nên ta có: N = khối lượng phân tử AND 300 DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀI  Mỗi mạch có N/2 nu, chiều dài của 1 nu là 3,4 A0 .  1 micromet (µm) = 104 A0. L = N x 3,4(A0)  1 micromet = 106nanomet (nm). 2  1 mm = 103 µm = 106 nm = 107 A0 . DẠNG 3: TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ1)Số liên kết Hidro:  A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hidro. 1  G của mạch này liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hidro. H = 2A + 3G2)Số liên kết cộng hóa trị:  Trong mỗi mạch đơn, 2 nu kế tiếp nối với nhau bằng một liên kết hóa trị, vậy N/2 nu sẽ có số liên kết hóa trị là N/2 – 1 liên kết. Số liên kết hóa trị giữa các nu trong cả 2 mạch của AND là:( N/2 – 1 )2 = N – 2  Trong mỗi nu có một liên kết hóa trị ở axit photphoric với đường C5H10O4. Số liên kết hóa trị trong cả phân tử AND là: N – 2 + N = 2N – 2 . DẠNG 4: TÍNH SỐ NU TỰ DO CẦN DÙNG1)Qua 1 đợt nhân đôi: Atd = Ttd = A = T Gtd = Xtd = G = X2)Qua nhiều đợt tự nhân đôi:  Tổng số AND tạo thành: AND tạo thành = 2 x  Số ADN con có 2 mạch hoàn toàn mới: AND con có 2 mạch hoàn toàn mới = 2x – 2  Số nu tự do cần dùng: Ttd = A( 2x – 1 ) Atd = Ntd = N( 2x – 1 ) Xtd = G( 2x – 1 ) Gtd = DẠNG 5: TÍNH SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ĐƯỢC HÌNH THÀNH VÀ PHÁ VỠ1)Qua 1 đợt tự nhân đôi: Hphá vỡ = HADN Hhình thành = 2 x HADN HThình thành = 2( N/2 – 1 )H = ( N – 2 )H 2 2)Qua nhiều đợt tự nhân đôi: Hbị phá vỡ = H( 2x – 1 ) HThình thành = ( N – 2 )( 2x – 1 ) DẠNG 6: TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO dt là thời gian tiếp nhận tự sao = TG N TGtự sao = dt N Tốc độ tự sao và liên kết 1 nu . 2 DẠNG 7: TÍNH SỐ CÁCH MÃ HÓA CỦA ARN VÀ SỐ CÁCH SẮP ĐẶT A AMIN TRONG CHUỖI POLIPEPTIT Các loại a.amin và các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp trong các phân tử prôtêin như sau :1) Glixêrin : Gly 2) Alanin : Ala 3) Valin : Val 4 ) Lơxin : Leu5) Izolơxin : Ile 6 ) Xerin : Ser 7 ) Treonin : Thr 8 ) Xistein : Cys9) Metionin : Met 10) A. aspartic : Asp 11)Asparagin : Asn 12) A glutamic : Glu13) Glutamin :Gln 14) Arginin : Arg 15) Lizin : Lys 16) Phenilalanin :Phe17) Tirozin: Tyr 18) Histidin : His 19) Triptofan : Trp 20) Prôlin : pro Bảng bộ ba mật mã U X A G U UUU UXU UAU UGU U UUX UXX UGX X phe UXA Tyr A 3 UUA Ser UAX G UUG UXG U A A ** Cys Leu U A G ** U G A ** UGG Trp XUU XXU XAU XGU XUX XXX XGX U Pro His XGA X Leu XXA XAX Arg X A XUA XXG XAA XGG G XUG XAG Gln AUA AXU AAU AGU AUX AXX Asn AGX U He Thr AAX Ser X A AUA AXA AAA AGA A AUG * AXG AAG AGG G Met Lys Arg GUU GXU GAU GGU GUX GXX GAX GGX U Val GXA Asp GGA X G GUA Ala GAA A GUG * GXG GAG Gli G Val Glu GGGKí hiệu : * mã mở đầu ; ** mã kết thúc+ Cách sắp xếp aa trong mạch Polipeptit Pm (m1,m2….mk)= m!/m1!.m2!....mk! m là số aa. m1: số aa thuộc loại 1 mk+ Cách mã hóa dãy aa: A= A1m1.A2m2....Akmk! m là số aa. m1: số aa thuộc loại 1 có A1 bộ ba mã hóa  mk- Ví dụ: Có trình tự aa như sau: Alanin-lizin-Xistein-Lizin * Số cách sắp xếp aa: P=4!/1!.2!.1!=12 cách 4 * Số cách mã hóa: Alanin có 4 bộ ba mã hóa, Lizin và
Xistein mỗi loại có 2 bộ ba mã hóa A=4.22.2=32 cách DẠNG 8: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CỦA CÁC BỘ BA.VD1 Một m
ARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 :3:2:1Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G : B. 6,4% C. 9,6% D.A. 5,4%12,8%Giải: A= 4/10; U = 3/10 ; G = 2/10; X = 1/10Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G = 4/10.4/10.2/10.C13 = 9,6%Vd2: Có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A?
A. 37 B. 38 C.39 D. 40số bộ mã không chứa A(gồm 3 loại còn lại) = 33→số bộ mã chứa A = 43 – 33 = 37VD2: .Một phân tử m
ARN có tỷ lệ các loại Nu như sau:A:U:G:X = 1:3:2:4.Tính theo lý thuyết tỷ lệ bộ ba có chứa 2Alà:A. B. C. D.Giải: TS A = 1/10 , U = 2/10 , G =3/10 , X = 4/10- 1 bộ chứa 2A – 1U (hoặc G hoặc X)+ Xét 2A – 1U có 3 cách sắp: AAU, AUA, UAA ---> TL: 3(1/10)2x (2/10) = 3/500+ Xét 2A – 1G ---> TL: 3(1/10)2 x (3/10) = 9/1000+ Xét 2A – 1G ---> TL: 3(1/10)2 x (4/10) = 3/250---> Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là: 3/500 + 9/1000 +3/250 = 27/1000* Bạn có thể giải tắt: 3(1/10)2 (2/10+3/10+4/10) = 27/1000 DẠNG 9: TÍNH SỐ ĐOẠN MỒI HOẶC SỐ ĐOẠN OKAZAKI. 5 Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2VD1: Một phân tử ADN của sinh vật khi thực hiện quá trìnhtự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 15đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn okazaki. Đơn vị táibản 3 có 20 đoạn okazaki.Số đoạn ARN mồi cần cung cấpđể thực hiện quá trình tái bản trên là:A.53 B.56 C.59 D.50Giải: Với mỗi một đơn vị tái bản ta luôn có: Số đoạn mồi = Sốđoạn okazaki + 2 (Cái này chứng minh không khó).Vậy, số đoạn mồi là: (15+2)+(18+2)+(20+2) = 59 DẠNG 10: TÍNH SỐ ĐOẠN INTRON VÀ EXON. Số đoạn Exon = số Intron+1VD1: Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có1 đoạn mang bộ ba AUG và 1 đo ạn mang bộ ba k ết thúc. Sau quátrình phiên mã từ gen trên, phân tử m
ARN trải qua quá trình bi ếnđổi, cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại để trở thành m
ARNtrưởng thành. Biết rằng các đoạn exon được lắp ráp lại theo cácthứ tự khác nhau sẽ tạo nên các phân tử m
ARN khác nhau. Tínhtheo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhauđược tạo ra từ gen trên? A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.Giải: In tron luôn xen kẽ với đoạn exon, mặt khác MĐ và KTluôn là Exon→số đoạn exon = số intron+1 → số exon = 5+1=6 (có 4 exon ởgiữa)Sự hoán vị các exon khi cắt bỏ Intron và nối lại là = 4! = 24 (chỉhoán vị 4 exon giữa) 67 BÀI 2+3: QUÁ TRÌNH SAO MÃ VÀ DỊCH MÃ-ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN DẠNG 1: TÍNH SỐ RIBONUCLEOTIT CỦA ARN r
N = khối lượng phân tử ARN r
N = r
A + r
U + r
G + r
X = N/2 300DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ CỦA ARN1)Chiều dài: LARN = LADN = N x 3,4 A0 LARN = r
N x 3,4 A0 22)Số liên kết cộng hóa trị:  Trong mỗi ribonu: r
N HTARN = 2r
N – 1  Giữa các ribonu: r
N – 1  Trong phân tử ARN :DẠNG 3: TÍNH SỐ RIBONUCLEOTIT TỰ DO CẦN DÙNG 81)Qua một lần sao mã: r
Atd = Tgốc ; r
Utd = Agốc r
Ntd = N r
Gtd = Xgốc ; r
Xtd = Ggốc 22)Qua nhiều lần sao mã: r
Ntd = k.r
N Số phân tử ARN = số lần sao mã = k r
Atd = k.r
A = k.Tgốc ; r
Utd = k.r
U = k.Agốc r
Gtd = k.r
G = k.Xgốc ; r
Xtd = k.r
X = k.Ggốc DẠNG 4: TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ1)Qua một lần sao mã: Hđứt = Hhình thành = HADN2)Qua nhiều lần sao mã: Hhình thành = k( r
N – 1 ) Hphá vỡ = k.H DẠNG 5: TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ1)Đối với mỗi lần sao mã: TGsao mã = dt .r
N dt là thời gian để tiếp TGsao mã = r
N nhận một Tốc độ sao mã ribonucleotit.2)Đối với nhiều lần sao mã: (k lần) TGsao mã = TGsao mã một lần + ( k – 1 )Δt Δt là thời gian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp. 9 DẠNG 6: CẤU TRÚC PROTEIN 1)Số bộ ba sao mã: Số bộ ba sao mã = N = r
N 2x3 3 2)Số bộ ba có mã hóa axit amin: Số bộ ba có mã hóa axit amin = N – 1 = r
N –1 2x3 3 3)Số axit amin của phân tử Protein: Số a.a của phân tử protein = N – 2 = r
N – 2 2x3 3 DẠNG 7: TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG 1)Giải mã tạo thành 1 phân tử Protein:Số a.a tự do = Số a.a trong chuỗi polipeptit = N N – 1 = r
N – 1 2x3 3 2x 2)Giải mã tạo thành nhiều phân tử Protein: (n lần)  Tổng số Protein tạo thành: k : là P = k.n số phân tử m
ARN. n : là số Riboxom trượt qua.  Tổng số a.a tự do cung cấp: r
N � r
N � � � P. � − 1�= k.n. � − 1� a.atd = �3 �3 � �  Tổng số a.a trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: r
N � � P. � − 2 � a.a
P = �3 � DẠNG 8: TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC – SỐ LIÊN KẾT PEPTIT  Số phân tử nước giải phóng để tạo 1 chuỗi polipeptit:Số phân tử H2O giải phóng = r
N – 2 Số liên peptit được tạo lập = = a.a 3 10  Số phân tử nước giải phóng để tạo nhiều chuỗi polipeptit: Peptit = P. = P( a.a
P – 1 )H2Ogiải = P. phóng DẠNG 9: TÍNH SỐ t
ARN  Nếu có x phân tử giải mã 3 lần  số a.a do chúng cung cấp là 3x.  Nếu có y phân tử giải mã 2 lần  số a.a do chúng cung cấp là 2y.  Nếu có z phân tử giải mã 1 lần  số a.a do chúng cung cấp là z. Tổng số a.a cần dùng là: 3x + 2y + z = ∑a.a tự do cần dùng DẠNG 10: SỰ CHUYỂN DỊCH CỦA RIBOXOM TRÊN m
ARN 1)Vận tốc trượt của riboxom trên ARN: Tốc độ giải mã = số bộ ba của m
ARN t 2)Thời gian tổng hợp một phân tử Protein: Là thời gian riboxom trượt hết chiều dài m
ARN ( từ đầu nọ đến đầu kia ). 3)Thời gian mỗi riboxom trượt qua hết m
ARN: Δt Δt n 3 2 1 Δt : khoảng thời gian riboxom phía sau trượt chậm hơn riboxom phía trước.  Riboxom 1: t 11  Riboxom 2: t + Δt  Riboxom 3: t + 2 Δt  Riboxom 4: t + 3 Δt  Riboxom n: t + (n – 1) Δt DẠNG 11: TÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢP CÁC PHÂN TỬ PROTEIN1)Của một m
ARN: Chia làm 2 giai đoạn  Thời gian kể từ lúc riboxom thứ nhất tiếp xúc đến khi tnó L = V rời khỏi m
ARN.  Thời gian kể từ riboxom thứ nhất rời khỏi m
ARN đến khi riboxom cuối cùng rời khỏi m
ARN. t’ = ∑Δl t’ = ∑Δt = t1 + t2 + t3 + ………+ tn V Δl là khoảng cách giữa 2 riboxom kế tiếp.  Vậy thời gian tổng hợp các phân tử protein là: T = t + t’ = L + ∑Δl V V  Nếu các riboxom (n) cách đều nhau trên m
ARN, ta có: T = t + t’ = L + ( n – 1 ) Δl V2)Của nhiều m
ARN thông tin sinh ra từ 1 gen có cùng sốriboxom nhất định trượt qua không trở lại:  Nếu không kể đến thời gian chuyển tiếp giữa các m
ARN: ∑T = k.t + t’ k là số phân tử m
ARN.  Nếu thời gian chuyển tiếp giữa các riboxom là Δt thì ta có công thức: ∑T = k.t + t’ + ( k – 1 )Δt 12 DẠNG 12: TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBOXOM CÒN TIẾP XÚC VỚI m
ARN ∑ a.atd = a1 + a2 + ………+ axx là số riboxom.a1 ,a2 : số a.a trong chuỗi polipeptit của Riboxom 1, Riboxom 2,…………. ax a3 a2 a1  Nếu các riboxom cách đều nhau thì ta có: Sx = <2a1 + ( x – 1 ) Số hạng đầu a1 = số a.a của R1. Công sai d: số a.a ở Riboxom sau kém hơn Riboxom trước. Số hạng của dãy x: số Riboxom đang trượt trên m
A 0,004% B 0,008% C 0,04% D 0,08%Giải (theo cách hiểu alen đột biến không xuất hiện đồng thờitrong phát sinh giao tử của Bố và Mẹ)Theo đề --> lùn do ĐB trội và có 10-2=8 em lùn do ĐBTS alen=100000x2; số alen ĐB = 8--> Tần số ĐB gen=8/200000=0,004% (Đán A) 15 BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ DẠNG 1: TÍNH SỐ TẾ BÀO CON TẠO THÀNH VÀ SỐ THOI VÔ SẮC  Từ một tế bào ban đầu: A = 2x  Từ nhiều tế bào ban đầu: x1 x2 a1 tế bào qua x1 đợt phân bào  số t∑Aào a12 là a122x1. + ……… ế b = con + a 2 a2 tế bào qua x2 đợt phân bào  số tế bào con là a22x2. Tổng số tế bào con sinh ra : DẠNG 2: TÍNH SỐ NST TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TRONG QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA NST 2n.2x  Tổng số NST sau cùng trong tất cả các tế bào con:  Tổng số NST tương đương với NLCC khi 1 tế bào 2n qua x đợt nguyên phân là: ∑NST = 2n.2x – 2n = 2n(2x - 1 )  Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới: ∑NSTmới = 2n.2x – 2.2n = 2n(2x – 2 ) DẠNG 3 TÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂN1)Thời gian của một chu kì nguyên phân: Là thời gian của 5 giai đoạn, có thể được tính từ đầu kìtrung gian đến hết kì cuối.2)Thời gian qua các đợt nguyên phân: DẠNG 4 TÍNH SỐ GIAO TỬ HÌNH THÀNH VÀ SỐ HỢP TỬ TẠO RA1)Tạo giao tử( đực XY, cái XX ): 16  Tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng gồm 2 loại X và Y.  Số tinh trùng hình thành = số tế bào sinh tinh x 4.  Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành.  Tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng loại X và 3 thể định hướng (sau này sẽ biến mất ).  Số trứng hình thành = số tế bào trứng x 1.  Số thể định hướng = số tế bào trứng x 3.2)Tạo hợp tử: Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành mộthợp tử XX, một tinh trùng Y kết hợp với trứng tạo thành hợp tử
XY.  Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh.  Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh.3)Hiệu suất thu tinh (H): H thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh X 100% Tổng số tinh trùng hình thành H thụ tinh của trứng = Số trứng thụ tinh X 100% Tổng số trứng hình thành DẠNG 5: Xác định tần số xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau về nguồn gốc NSTa. Tổng quát: Để giải các bài toán về nguồn gốc NST đối với loài sinh sảnhữu tính, GV cần phải giải thích cho HS hiểu được bản chất củacặp NST tương đồng: một có nguồn gốc từ bố, một có nguồngốc từ mẹ. 17 Trong giảm phân tạo giao tử thì:- Mỗi NST trong cặp tương đồng phân li về một giao tử nên tạo2 loại giao tử có nguồn gốc khác nhau ( bố hoặc mẹ ).- Các cặp NST có sự PLĐL, tổ hợp tự do . Nếu gọi n là số cặp
NST của tế bào thì:* Số giao tử khác nhau về nguồn gốc NST được tạo nên = 2n .→ Số tổ hợp các loại giao tử qua thụ tinh = 2n . 2n = 4n
Vì mỗi giao tử chỉ mang n NST từ n cặp tương đồng, có thểnhận mỗi bên từ bố hoặc mẹ ít nhất là 0 NST và nhiều nhất là n
NST nên:* Số giao tử mang a NST của bố (hoặc mẹ) = Cna→ Xác suất để một giao tử mang a NST từ bố (hoặc mẹ) = Cna /2n .- Số tổ hợp gen có a NST từ ông (bà) nội (giao tử mang a NSTcủa bố) và b NST từ ông (bà) ngoại (giao tử mang b NST củamẹ) = Cna . Cnb→ Xác suất của một tổ hợp gen có mang a NST từ ông (bà) nộivà b NST từ ông (bà) ngoại = Cna . Cnb / 4nb. VD Bộ NST lưỡng bội của người 2n = 46.- Có bao nhiêu trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố?- Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ là bao nhiêu?- Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bàngoại là bao nhiêu? Giải* Số trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố: = Cna = C235* Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ: = Cna / 2n = C235 / 223 .* Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NSTtừ bà ngoại: = Cna . Cnb / 4n = C231 . C2321 / 423 = 11.(23)2 / 423 DẠNG 6: TỶ LỆ GIAO TỬ, SỐ LOẠI GIAO TỬ DỰA VÀO NF-GF-Số loại giao tử hình thành : 2n + x x: Số cặp NST có traođổi đoạn .-Tỉ lệ mỗi loại giao tử : 1/2n .-Số loại hợp tử = Số loại giao tử ♀. Số loại giao tử ♂. 18VD: Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm,còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua thụ tinh tạo ra được512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấutrúc khác nhau. Bộ NST của loài là:A. 2n= 14. B. 2n= 46. C.2n=10. D. 2n= 8. giải
Cơ thể cái xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm ở 1 cặp NST tạo ra 2 n +1 gtử
Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra 2 n gtử
Qua thụ tinh số kiểu tổ hợp tạo ra là 2 n +1 *2 n = 512 suy ra n=4.Vậy 2n=8VD2: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặpnhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phânhình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường,cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loạigiao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2 B. 8 C. 4 D. 6Giải: trường hợp xét một tế bào rối loạn hay không thì đều luôncho 2 loại giao tử. Tại kì giữa I NST sắp xếp thành 2 hàng. Rõràng trong một tế bào chỉ có một cách sắp xếp cụ thể. Kết quảtại kì sau I cho 2 tế bào có vật chất di truyền khác nhau. Còn lầnphân bào II sẽ giống như quá trình nguyên phân, tức chỉ làm tăngsố lượng tế bào còn số loại tế bào vẫn không thay đổi, tức là 2. DẠNG 7: SỐ CÁCH SẮP XẾP NST Ở MP XÍCH ĐẠO Với n cặp NST sẽ có 2n-1 cách sắp xếp
Vd1: Kiểu gen của cá thể đực là aa
Bb
Dd
XY thì số cách sắp xếp
NST kép ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc vào kì giữa giảmphân 1 là:A.8 B.16 C.6 D.4Giải: Mặc dù đề cập đến 4 cặp NST nhưng có một cặp có KGđồng hợp (aa) nên chúng ta chỉ xét 3 cặp.Với một cặp NST sẽ có một cách sắp xếp.Với 2 cặp NST sẽ có 2 cách sắp xếp.Với n cặp NST sẽ có 2n-1 cách sắp xếp. DẠNG 8: TÍNH SỐ PROTEIN HISTON 19 VD: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đo ạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhi ễm sắc thể này là: A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử. GIẢI: Cứ 1 đoạn gồm 146 cặp nu = 496,4A0 quần quanh 1nuclêôxôm gồm 8 pt Histon ở kì giưa NP NST nhân đôi nên mỗi cặp thành 4 NST→ tổng chiều dài = 148920 x4(A0) Vậy số pt Histon = 8(148920 x4/496,4) = 9600 VD2: Một đoạn sợi cơ bản trong trong nhiễm sắc thể ở người có 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối giữa các nuclêôxôm, trong mỗi đoạn ADN đó gồm 50 cặp nuclêôtit. Hãy xác định: tổng số phân tử Histon, số phân tử Histon mỗi loại, chiều dài, số liên kết photphoeste của đoạn phân tử ADN tương ứng, Giải:ổng số phân tử Histon: 10 x 8 + 9 = 89 (phân tử)ố phân tử Histon mỗi loại: Số H2A = số H2B = số H3 = số H4 = 10x2 = 20 (phân tử) Số H1 = số đoạn ADN nối = 9hiều dài của đoạn phân tử ADN: <(10 x 146) + (9 x 50)> x 3,4 = 6494 (Å)ố liên kết photphoeste = 2N – 2 = 2 x 1910 – 2 = 3818 BÀI 6: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ III-Đột biến cấu trúc NST : Có 4 dạng 20

Toàn bộ công thức sinh học 12

Tính số Nu của ADN (Hoặc của Gen)

*

Tính chiều dài

*

Tính số liên kết Hidro và số liên kết cộng hóa trị

*
Tính số Nu tự do cần dùng
*

Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành và phá vỡ

*

TÍNH THỜI GIAN TỰ SAO

*

Bảng bộ ba mật mã

*

QUÁ TRÌNH SAO MÃ VÀ DỊCH MÃ-ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN

*

TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

*

CẤU TRÚC PROTEIN

*

TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG

*

TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC – SỐ LIÊN KẾT PEPTIT

*

TÍNH SỐ t
ARN

*

SỰ CHUYỂN DỊCH CỦA RIBOXOM TRÊN m
ARN

*

TÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢP CÁC PHÂN TỬ PROTEIN

*

Của nhiều m
ARN thông tin sinh ra từ 1 gen có cùng số riboxom nhất định trượt qua không trở lại

*

TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBOXOM CÒN TIẾP XÚC VỚI m
ARN

*

ĐỘT BIẾN GEN

*

LIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GEN

*

NHIỄM SẮC THỂ

*

TÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂN

*

Tạo hợp tử

*

Xác định tần số xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau về nguồn gốc NST

*
*

TỶ LỆ GIAO TỬ VÀ SỐ KIỂU TỔ HỢP NST KHÁC NHAU

*
*

ĐỘT BIỄN SỐ LƯỢNG NST

*
*

Lệch bội trên NST thường của người: Hội chứng Down

*

Thể dị bội ở cặp NST giới tính của người

*

THỂ ĐA BỘI

*

Tứ bội (4n)

*

BÀI TOÁN NGƯỢC CHO TỶ LỆ ĐỒNG HỢP LẶN=> KG P

*

QUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP

*

Trường hợp 2 Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau

*

TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ

*

TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON

*
*

TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ

*

Kiểu gen chung của nhiều loại tính trạng

*

Trong phép lai phân tích

*

Khi lai 2 hay nhiều cặp tính trạng

*
*

Tìm số kiểu gen của một cơ thể và số kiểu giao phối

*
*
*

TƯƠNG TÁC GEN

*

Dạng toán thuận

*
*
*

Dạng toán nghịch

*

CÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁN

CẤU TRÚC ADN
*

Tổng số nu của ADN

*

Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P

*
*
CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN
*
*
TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ
*
Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )
*
TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ
*
CẤU TRÚC ARN
*
TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN)
*
Tính số liên kết hoá trị Đ –P
*
CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN
*
*
TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P
*
Đối với mỗi lần sao mã
*
CẤU TRÚC PRÔTÊIN
*
TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
*
CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊIN
*
Giải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêin
*
TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
*
TÍNH SỐ ARN VẬN CHUYỂN ( t
ARN)
*
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM TRÊN ARN THÔNG TIN
*
Thời gian tổng hợp 1 phân tử protein (phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit )
*
*
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
*
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
*
DI TRUYỀN LIÊN KẾT
*

Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh nhất

*
Tổng hợp các dạng bài tập Sinh học 12 từ cơ bản đến nâng cao

Các dạng bài tập Sinh học 12 cơ bản

Di truyền học là phần kiến thức rất hay vì có nhiều liên hệ với thực tế đời sống. Các dạng bài tập cũng rất đa dạng. Thường câu hỏi khó trong đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học hay rơi vào phần di truyền học này.

Bạn đang xem: Các công thức sinh học 10

Dạng 1: Bài tập về mã di truyền

Bài toán 1: Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit amin.


Cách giải: Sử dụng toán tổ hợp

Bạn đang xem: CÔNG THỨC MÔN SINH

Ví dụ: Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X có thể tổng hợp được bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?

Có tất cả 43= 64 bộ 3. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5’UAG3′; 5’UGA3′; 5’UAA3′. Như vậy có tất cả 61 bộ ba mã hóa axit amin

Bài toán 2: Xác định tỉ lệ của các loại mã bộ ba

Phương pháp giải: Dựa vào bài toán 1 và sử dụng thêm công thức tổ hợp xác suất.

Ví dụ: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với 3 nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit A, U, X với tỉ lệ 2: 3: 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 loại nuclêôtit loại A là?

Cách giải: Tỉ lệ A, U, X là 0,2: 0,3: 0,5. Bộ 3 có chứa 2 loại nuclêôtit A, vị trí còn lại có thể là U hoặc X với tỉ lệ 0.3+0.5= 0.8

Cách sắp xếp vị trí nu loại A trong bộ 3 là: C23 vậy tỉ lệ của bộ 3 có 2 nu loại A là 0.22.0.8. C23 = 0.096.

Dạng 2: Xác định thành phần Nuclêôtit trên gen, ADN

Để giải được dạng bài toán này, học sinh cần nắm được những công thức sau;

*
*

Nếu các em ghi nhớ hết được tất cả các công thức trên thì sẽ không gặp nhiều khó khăn khi tìm các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải. Những công thức trên sẽ hỗ trợ các em làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm.

Dạng 3: Tính số liên kết hiđro được tạo thành và phá vỡ

Có một số công thức tính nhanh sẽ hỗ trợ các em giải dạng bài tập này nhanh gọn. Học sinh cần lưu ý các công thức sau:

*

Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải phần di truyền học quần thể

Nhắc đến dạng bài tập về di truyền quần thể, nhiều học sinh sẽ cảm thấy e ngại vì kiến thức phức tạp. Để hoàn thành được 1 câu hỏi các em cần phải biết vận dụng linh hoạt công thức cũng như lý thuyết.

Sau đây là một số dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh phần di truyền học quần thể. Các em có thể tham khảo:

Dạng 1: Tính số tế bào con tạo thành
*
Dạng 2: Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quá trình tự nhân đôi của NST

Các công thức cần nhớ để giải bài:

– Tổng số NST sau cùng trong tất cả thế bào con 2n.2x

– Tổng số NST tương đương với nguyên liệu cung cấp khi 1 tế bào 2n qua x đợt nguyên phân là:

∑NST = 2n.2x – 2n = 2n(2x – 1 )

– Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới

∑NSTmới = 2n.2x – 2.2n = 2n(2x – 2 )

– Số NST môi trường NB CC ở thế thệ cuối cùng: 2n.(2k-1)

Dạng 3: Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra

1)Tạo giao tử( đực XY, cái XX ):

– Tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng gồm 2 loại X và Y.

– Số tinh trùng hình thành = số tế bào sinh tinh x 4.

– Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành.

– Tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng loại X và 3 thể định hướng (sau này

sẽ biến mất ).

– Số trứng hình thành = số tế bào trứng x 1.

Xem thêm: Tìm người ở ghép chung cư hà nội, giá rẻ t1/2023, cho thuê phòng trọ nam ở ghép giá rẻ

– Số thể định hướng = số tế bào trứng x 3.

2)Tạo hợp tử:

Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XX, một tinh trùng Y kết hợp