Windows cung cấp một loạt công cụ trên Control Panel để người dùng có thể dễ dàng tùy chỉnh hầu hết các cài đặt. Tuy nhiên đôi khi việc truy cập Control Panel khá mất thời gian và bạn có thể sử dụng một cách khác nhanh hơn là thông qua lệnh Run.

Bạn đang xem: Các lệnh run trong win 10

Lưu ý: Trong trường hợp không biết mở hộp thoại Run, bạn nhấn tôt hợp phím
Windows + R để mở hộp thoại Run. Sau đó bạn có thể nhập các lệnh trong bài viết dưới đây của Quản trị mạng.

1. Lệnh "\" : Sử dụng lệnh này để mở ổ đĩa hệ thống (ổ chứa hệ điều hành của bạn - thường là ổ C).

Trên cửa sổ hộp thoại Run, bạn nhập lệnh "\" sau đó nhấn Enter để mở ổ đĩa C. Đây là cách nhanh nhất để mở ổ đĩa C.

2. Lệnh "." : Sử dụng lệnh nàyđể truy cập vào thư mục của người dùng, nằm trong thư mục User chứa những thư mục khác như Downloads, My Documents, Desktop, Pictures...

3. Lệnh ".." Để mở thư mục Users nằm trực tiếp trên ổ đĩa C.

4. Lệnh calc: Mở ứng dụng máy tính bỏ túi trên Windows. Bạn chỉ cần nhập từ khóa calc vào hộp thoại Run là xong.

5. Lệnh cmd: Lệnh này để mở Command Prompt (không phải dưới quyền Admin).

6. Lệnh powershell: Nếu các lệnh Command Prompt đã quá cũ với bạn, bạn có thể sử dụng Powershell. Sử dụng lệnh Powershell để mở Power
Shell (không phải dưới quyền Admin).

7. Lệnh netplwiz: Lệnh này sẽ mở cửa sổ User Accounts bao gồm các thiết lập sâu hơn cho các tài khoản trên máy tính của bạn.

Nếu bạn muốn dùng Authorization Manager, hãy gõ lệnh azman.msc.

8. Lệnh gpedit.msc: Group Policy Editor trong Windows cho phép bạn thay đổi và thiết lập các quy tắc của Windows. Group Policy Editor là một công cụ được ẩn trên Windows, do đó bạn có thể sử dụng lệnh này để mở Group Policy Editor nhanh nhất.

9. Lệnh lusrmgr.msc: Sử dụng lệnh này để mở Local Users and Groups Manager. Tại Local Users and Groups Manager bạn có thể chỉnh sửa thuộc tính của người dùng và các nhóm người dùng.

10. Lệnh mrt: Mỗi tháng Windows sẽ phát hành một phiên bản Microsoft Windows Malicious Software Removal Tool mới thông qua Windows Update. Công cụ miễn phí này sẽ giúp bạn xóa một số phần mềm độc hại phổ biến trên máy tính. Công cụ này chạy ngầm trên nền hệ thống, tuy nhiên nếu bạn muốn chạy công cụ này theo cách thông thường thì có thể sử dụng lệnh Run này.

11. Lệnh ncpa.cpl: Việc sử dụng Internet đồng nghĩa với việc đôi khi bạn phải giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ thống mạng, và một trong những cách để khắc phục sự cố kết nối mạng là truy cập Network Adapter. Để truy cập vào Network Adapter, bạn có thể sử dụng lệnh Run này .

12. Lệnh perfmon.msc: Nếu muốn theo dõi hiệu suất máy tính Windows của bạn và tác động của các chương trình đang chạy bạn có thể sử dụng Performance Monitor. Để truy cập vào Performance Monitor bạn có thể sử dụng lệnh này.

13. Lệnh powercfg.cpl: Windows cung cấp một loạt các tùy chọn liên quan đến năng lượng để khắc phục các vấn đề liên quan đến việc sử dụng năng lượng trên máy tính của bạn. Bạn có thể truy cập vào tất cả các tùy chọn Power Options thông qua lệnh này.

14. Lệnh appwiz.cpl: Lệnh này sử dụng để mở cửa sổ Programs and Features - nơi bạn có thể nhanh chóng cài đặt hoặc gỡ bỏ bất kỳ một chương trình nào đó.

15. Lệnh devmgmt.msc: Windows Device Manager là nơi bạn có thể quản lý tất cả các thiết bị phần cứng. Bạn có thể sử dụng lệnh devmgmt.msc để nhanh chóng truy cập Windows Device Manager.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng lệnh hdwwiz.cpl để truy cập Windows Device Manager.

16. Lệnh regedit: Sử dụng lệnh này để truy cập Windows Registry. Windows Registry là cơ sở dữ liệu phân cấp tổ chức tất cả các cấu hình và cài đặt của hệ điều hành và cài đặt các chương trình.

17. Lệnh msconfig: Windows System Configuration là nơi bạn có thể chỉnh sửa các tùy chọn khác nhau như các tùy chọn Boot, Startup, Services... Bạn có thể sử dụng lệnh Run này để truy cập vào cửa sổ System Configuration.

18. Lệnh sysdm.cpl: Sử dụng lệnh này nếu bạn muốn truy cập vào cửa sổ System Properties.

19. Lệnh firewall.cpl: Lệnh này dùng để mở cửa sổ quản lý hoặc cấu hình tường lửa Windows (Windows Firewall) của bạn.

20. Lệnh wuapp: Lệnh này được sử dụng để kiểm tra, quản lý và cấu hình tất cả các cài đặt liên quan đến Windows Update.

Việc biết hết hay thậm chí là hiểu hết tất cả các câu lệnh của CMD là điều khá phức tạp với những người không chuyên, và thực tế cũng không cần thiết phải nhớ hết chúng. Bởi vậy, ở bài viết này, shthcm.edu.vn Việt Nam chỉ giới thiệu tới các bạn những câu lệnh Run cmd hay được sử dụng nhất mà thôi! Tổng hợp những lệnh Run thông dụng nhất trong Windows.

*

Để mở cửa sổ lệnh, nhấn tổ hợp phím Windows + R -> Cửa sổ Run, gõ cmd nhấn Enter. Bất kỳ lệnh nào chưa biết rõ cú pháp, thêm tham số / phía sau để liệt kê các thông số của lệnh đó.

Phím tắtTác vụ
Công cụ Windows phổ biến
explorerMở Windows Explorer
c:Mở ổ C:
regeditMở Registry Editor
services.mscMở Windows Services (cục bộ)
taskmgrMở Task Manager
msconfigMở tiện ích cấu hình hệ thống
mstscMở Remote Desktop (Microsoft Terminal Services Client)
logoffĐăng xuất Windows mà không cần xác thực
shutdownTắt máy tính (Lưu lại toàn bộ công việc trước)
cmdMở cửa sổ dòng lệnh
notepadMở Notepad
oskBật bàn phím ảo
mailto:Mở ứng dụng thư điện tử mặc định
Địa chỉ webMở URL đã nhập trong trình duyệt mặc định
Công cụ Windows & Tiện ích khác
calcMở app Calculator
chkdskKiểm tra ổ đĩa
charmapMở Character Map – Bảng kí tự đặc biệt không có ở bàn phím
cleanmgrMở tiện ích quản lý dọn dẹp ổ đĩa
clipbrdXem clipboard (không có sẵn ở Windows XP hoặc cũ hơn)
cmdMở cửa sổ dòng lệnh
compSo sánh tập tin
colorcplQuản lý đánh mã màu
cttuneBộ chỉnh sửa văn bản Clear
Type Text
dxdiagMở trình khắc phục sự cố Direct
X
eudceditMở công cụ chỉnh sửa các ký tự riêng tư
fontsMở Fonts
fsquirtMở hướng dẫn chuyển Bluetooth
ftpMở MS-DOS FTP
iexploreMở trình duyệt Internet Explorer
joy.cplMở các trình điều khiển game
labelMở số seri volume cho ổ C:
magnifyMở Windows Magnifier
microsoft-edge://Edge
migwizMở Migration Wizard – Công cụ chuyển file và cài đặt
mipBảng nhập công thức toán học
mrtCông cụ loại bỏ phần mềm chứa mã độc
msiexecMở thông tin chi tiết trình cài đặt Windows
msinfo32Xem thông tin hệ thống của Microsoft
mspaintMở Paint
narratorMở Narrator
powershellMở Powershell
shrpubwTạo một thuật sĩ thư mục chia sẻ
sigverifCông cụ xác thực chữ ký tập tin
sndvolChỉnh sửa âm lượng
snippingtoolMở công cụ Snipping
stikynotMở Sticky Notes
utilmanMở cài đặt Narrator
verifierMở tiện ích Driver Verifier
wasMở Danh bạ – Contacts
wf.mscMở Windows Firewall với bảo mật nâng cao
wfsMở Windows Fax and Scan
wiaacmgrMở Scanner
winverKiểm tra phiên bản hiện tại của Windows
wmplayerMở Windows Media Player
writeMở trình soạn thảo Word
Pad
xpsrchvwMở XPS Viewer
winwordMở Microsoft Word
Word /safeMở chế độ Word Safe
Lệnh Control Panel
appwiz.cplMở cửa sổ Program and Features
controlMở Control Panel
control admintoolsMở các công cụ quản trị Administrative Tools
control colorMở công cụ cá nhân hóa Color and Appearance
control desktopMở bảng thuộc tính màn hình Display Properties (Personalization)
control foldersMở bảng thuộc tính thư mục
control keyboardMở bảng thuộc tính bàn phím
control mouseMở bảng điều khiển chuột
control netconnectionsMở bảng điều chỉnh thuộc tính mạng
control printersMở thư mục máy in
control schedtasksMở các nhiệm vụ theo lịch trình
control updateMở Windows Update
control userpasswordsQuản lý tài khoản người dùng hiện tại
control userpasswords2Quản lý toàn bộ tài khoản người dùng
desk.cplMở bảng điều chỉnh độ phân giải màn hình
devmgmt.mscMở bảng quản lý thiết bị
firewall.cplChỉnh sửa, cấu hình tường lửa
inetcpl.cplMở bảng thuộc tính Internet (Internet Control Panel)
intl.cplMở bảng cài đặt theo vùng (International)
mmsys.cplMở bảng thuộc tính âm thanh (Multimedia System Settings)
ncpa.cplMở bảng thuộc tính mạng
netplwizTạo tài khoản người dùng
powercfg.cplCấu hình lựa chọn sử dụng điện năng, pin trong máy tính, laptop.
sysdm.cplMở cửa sổ System Properties window.
timedate.cplMở bảng điều chỉnh ngày và thời gian
utilmanMở trình quản lý tiện ích Ease of Access
wscui.cplMở trung tâm bảo mật (Windows Security Center)
Công cụ quản trị Windows
compmgmt.mscQuản lý máy tính bao gồm công cụ hệ thống, ổ lưu trữ, dịch vụ và ứng dụng
defragLệnh Defrag
dcomcnfgMở bảng Component Services (bảng cấu hình chi tiết các thành phần)
devmgmt.mscMở trình quản lý thiết bị
diskmgmt.mscMở trình quản lý phân vùng ổ đĩa – Disk Partition Manager
diskpartLệnh Diskpart
eventvwr.mscMở trình xem sự kiện Event Viewer
fsmgmt.mscMở các thư mục chia sẻ (File Sharing Management)
gpedit.mscMở trình chỉnh sửa chính sách nhóm
lusrmgr.mscMở Local User & Groups
perfmon.mscCấu hình hoạt động của màn hình
rekeywizMã hóa tập tin
Tiện ích kiểm tra file hệ thống
sfc /scannowBật tiện ích kiểm tra file hệ thống (quét ngay lập tức)
sfc /scanonceBật tiện ích kiểm tra file hệ thống (quét ở lần khởi động tiếp theo)
sfc /scanbootBật tiện ích kiểm tra file hệ thống (quét mỗi khi khởi động)
sfc /revertBật tiện ích kiểm tra file hệ thống (quay lại cài đặt mặc định)
sfc /purgecacheXóa cache file
sfc /cachesize=xĐặt kích thước cache sang x
Các biến môi trường thông dụng
%All
Users
Profile%
Mở Program Data
%Program
Files%
Mở Program Files
%System
Drive%
Mở System Drive
%System
Root%
Mở System Root
%Temp%Mở Temporary Folder
%User
Profile%
Mở User Profile
%Win
Dir%
Mở Windows Directory

Các lệnh Run khác

Net Use: Kết nối với một máy tính khác thông qua user và pass của họ.wupdmgr: Cấu hình Update của Windows.debug: Công cụ lập trình ngôn ngữ Assembly.drwatson: Ghi và chụp lại những chương trình bị lỗi, crash trên Windows.spider: Mở game spider trong hệ thống.ping: Gửi dữ liệu đến 1 host/Ip cụ thể. Ngoài ra, lệnh này còn được sử dụng để kiểm tra xem máy tính có kết nối mạng không?fontview: Xem Font ở dạng đồ họa.taskkill: tắt những chương trình đang chạy.wab: Mở cửa sổ địa chỉ của Windows.DIR: Mở xem file, folder nào đó.DEL: Xóa file, folder.tasklist: Xem chương trình nào đang chạy.hostname: Xem tên máy tính.ipconfig: Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP…secpol.msc: Đây là Local Securyty Police (một chính sách bảo vệ máy tính) từ đây bạn có thể thiết lập bảo vệ trên máy tính của mình.nbtstat: Hiển thị các stat và kết nối hiện thời đang sử dụng giao thức Net
BIOS qua TCP/IP.nslookup: Xem DNS server cục bộ.regwiz: Mở bảng Registration.sndrec32: Mở Sound Recorder (công cụ ghi âm sẵn có của Windows).sysedit: Chỉnh sửa những file chạy khởi động.: Mở cửa sổ Task Manager.telephon.cpl: Config modem.telnet: Mở chương trình telnet.tracert: Kiểm tra dấu vết và hiển thị đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích (các host trên internet).

Xem thêm: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Bông Sen Vàng, Golden Lotus Construction

winipcfg: Hiển thị cấu hình của IP.

Chúc các bạn thực hiện thành công!