Quận Tân Bình có địa lý bởi phẳng, cao vừa phải là 4–5 m, tối đa là quần thể sân bay khoảng chừng 8 – 9 m, bên trên địa bàn còn có kênh rạch cùng còn đất nông nghiệp.
Bạn đang xem: Danh sách tên đường quận tân bình
Quận Tân Bình được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Trong đó, phường 14 là trung vai trung phong của quận.
Danh sách phần nhiều tên mặt đường ở Quận Tân Bình tp Hồ Chí MinhẤp Bắc | Đường C18 | Lương cầm Vinh | Sông Đáy |
Âu Cơ | Đường C2 | Lưu Nhân Chú | Sông Nhuệ |
Ba Gia | Đường C22 | Lý thường xuyên Kiệt | Sông Thao |
Ba Vân | Đường C27 | Mai Lão Bạng | Sông Thương |
Ba Vì | Đường C3 | Năm Châu | Tân Canh |
Bắc Hải | Đường D10 | Nghĩa Hòa | Tân Châu |
Bạch Đằng | Đường D50 | Nghĩa Hưng | Tân Hải |
Bạch Đằng 1 | Đường D51 | Nghĩa Phát | Tân Khai |
Bạch Đằng 2 | Đường D52 | Ngô Bệ | Tân Kỳ Tân Quý |
Bạch Mã | 2 Đường số 1 | Ngô Thị Thu Minh | Tân Lập |
Bành Văn Trân | Đường số 175 | Ngự Bình | Tân Phước |
Bàu Bàng | Đường số 2 | Nguyễn Bá Tòng | Tân Sơn |
Bàu Cát | Đường số 3 | Nguyễn Bá Tuyển | Tân đánh Hòa |
Bàu cát 1 | Đường số 4 | Nguyễn Bặc | Tân sơn Nhì |
Bàu mèo 2 | Đường số 5 | Nguyễn Cảnh Dị | Tân Tạo |
Bàu cat 3 | Đường số 6 | Nguyễn Chánh Sắt | Tân Thọ |
Bàu mèo 4 | Đường số 7 | Nguyễn Đình Khơi | Tân Tiến |
Bàu cat 5 | Dương Văn Dương | Nguyễn Đức Thuận | Tân Trang |
Bàu mèo 6 | Dương Vân Nga | Nguyễn Hiến Lê | Tân Trụ |
Bàu cát 7 | Duy Tân | Nguyễn Hồng Đào | Tản Viên |
Bàu cat 8 | Giải Phóng | Nguyễn Minh Hoàng | Tân Xuân |
Bàu mèo 9 | Gò Cẩm Đệm | Nguyễn Phúc Chu | Thái Thị Nhạn |
Bàu cat Đôi | Gò Dầu | Nguyễn quang đãng Bích | Thân Nhân Trung |
Bảy Hiền | Hà Bá Tường | Nguyễn Sơn | Thăng Long |
Bế Văn Đàn | Hát Giang | Nguyễn Sỹ Sách | Thành Mỹ |
Bến Cát | Hậu Giang | Nguyễn Thái Bình | Thép Mới |
Bình Giã | Hiệp Nhất | Nguyễn Thanh Tuyền | Thích Minh Nguyệt |
Bùi cố gắng Mỹ | Hồ Đắc Di | Nguyễn thế Lộc | Thiên Phước |
Bùi Thị Xuân | Hòa Bình | Nguyễn Thị Nhỏ | Thủ Khoa Huân |
Bùi bốn Toàn | Hòa Hiệp | Nguyễn Trọng Lội | Tiền Giang |
Ca Văn Thỉnh | Hoàng bật Đạt | Nguyễn Trọng Tuyển | Tống Văn Hên |
Cách Mạng mon 8 | Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Tử Nha | Trà Khúc |
Cầu Cống Lở | Hoàng Kế Viêm | Nguyễn Văn Mại | Trần Đình Trọng |
Chấn Hưng | Hoàng Sa | Nguyễn Văn Trỗi | Trần Mai Ninh |
Châu Vĩnh Tế | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Văn Vĩ | Trần Quốc Hoàn |
Chí Công | Hoàng Việt | Nguyễn Văn Vĩnh | Trần Thái Tông |
Chí Linh | Hồng Hà | Nguyễn Xuân Khoát | Trần Thánh Tông |
Chử Đồng Tử | Hồng Lạc | Nhất đưa ra Mai | Trần Triệu Luật |
Cộng Hòa | Hưng Hóa | Ni Sư Huỳnh Liên | Trần Văn Đang |
Cống Lở | Hương lộ 2 | Núi Thành | Trần Văn Danh |
Cù chủ yếu Lan | Huỳnh Lan Khanh | Phạm Cự Lượng | Trần Văn Dư |
Cửu Long | Huỳnh Tịnh Của | Phạm Hồng Thái | Trần Văn Hoàng |
Đại Nghĩa | Huỳnh Văn Nghệ | Phạm Phú Thứ | Trần Văn Quang |
Dân Trí | Kênh Nhiêu Lộc | Phạm Văn Bạch | Trịnh Đình Thảo |
Đặng Lộ | Khai Quang | Phạm văn hai | Trung Lang |
Đặng Minh Trứ | Khai Trí | Phan Anh | Trường Chinh |
Đất Thánh | Khuông Việt | Phan Bá Phiến | Trương Công Định |
Đinh Điền | Lạc Long Quân | Phan Đình Giót | Trương Hoàng Thanh |
Đồ Sơn | Lam Sơn | Phan Huy Ích | Trường Sa |
Dọc Bờ Kênh Nhiêu Lộc | Lê Bình | Phan Sào Nam | Trường Sơn |
Đống Đa | Lê Duy Nhuận | Phan Thúc Duyện | Tự Cường |
Đồng Đen | Lê Lai | Phan Văn Lâu | Tứ Hải |
Đông Hồ | Lê Lợi | Phan Văn Sửu | Tự Lập |
Đồng Khởi | Lê Minh Xuân | Phổ Quang | Út Tịch |
Đồng Nai | Lê Ngân | Phú Hoà | Văn Chung |
Đông Sơn | Lê Tấn Quốc | Phú Lộc | Vân Côi |
Đồng Xoài | Lê Trọng Tấn | Quách Văn Tuấn | Võ Thành Trang |
Đường 27 mon 3 | Lê Trung Nghĩa | Quảng Hiền | Vườn Lan |
Đường A4 | Lê Văn Huân | Sầm Sơn | Xuân Diệu |
Đường B1 | Lê Văn Sỹ | Sao Mai | Xuân Hồng |
Đường B6 | Lộc Hưng | Sơn Cang | Yên Thế |
Đường C1 | Lộc Vinh | Sơn Hưng | |
Đường C12 | Long Hưng | Sông Đà |
Tân Bình là một quận nội thành của thành phố thuộc tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Xem thêm: Tiết Lộ 14 Cách Làm Chân Thẳng Và Thon Và Thẳng Trong 1 Tuần Hiệu Quả #1
Quận Tân Bình tất cả địa lý bằng phẳng, cao mức độ vừa phải là 4–5 m, tối đa là khu vực sân bay khoảng 8 – 9 m, trên địa bàn còn tồn tại kênh rạch và còn khu đất nông nghiệp.Quận Tân Bình được tạo thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Trong đó, phường 14 là trung trọng điểm của quận.
Danh sách gần như tên con đường ở Quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh
Ấp Bắc | Đường C18 | Lương cố gắng Vinh | Sông Đáy |
Âu Cơ | Đường C2 | Lưu Nhân Chú | Sông Nhuệ |
Ba Gia | Đường C22 | Lý hay Kiệt | Sông Thao |
Ba Vân | Đường C27 | Mai Lão Bạng | Sông Thương |
Ba Vì | Đường C3 | Năm Châu | Tân Canh |
Bắc Hải | Đường D10 | Nghĩa Hòa | Tân Châu |
Bạch Đằng | Đường D50 | Nghĩa Hưng | Tân Hải |
Bạch Đằng 1 | Đường D51 | Nghĩa Phát | Tân Khai |
Bạch Đằng 2 | Đường D52 | Ngô Bệ | Tân Kỳ Tân Quý |
Bạch Mã | 2 Đường số 1 | Ngô Thị Thu Minh | Tân Lập |
Bành Văn Trân | Đường số 175 | Ngự Bình | Tân Phước |
Bàu Bàng | Đường số 2 | Nguyễn Bá Tòng | Tân Sơn |
Bàu Cát | Đường số 3 | Nguyễn Bá Tuyển | Tân sơn Hòa |
Bàu cát 1 | Đường số 4 | Nguyễn Bặc | Tân sơn Nhì |
Bàu cat 2 | Đường số 5 | Nguyễn Cảnh Dị | Tân Tạo |
Bàu cat 3 | Đường số 6 | Nguyễn Chánh Sắt | Tân Thọ |
Bàu cat 4 | Đường số 7 | Nguyễn Đình Khơi | Tân Tiến |
Bàu cát 5 | Dương Văn Dương | Nguyễn Đức Thuận | Tân Trang |
Bàu cát 6 | Dương Vân Nga | Nguyễn Hiến Lê | Tân Trụ |
Bàu cát 7 | Duy Tân | Nguyễn Hồng Đào | Tản Viên |
Bàu cát 8 | Giải Phóng | Nguyễn Minh Hoàng | Tân Xuân |
Bàu mèo 9 | Gò Cẩm Đệm | Nguyễn Phúc Chu | Thái Thị Nhạn |
Bàu mèo Đôi | Gò Dầu | Nguyễn quang đãng Bích | Thân Nhân Trung |
Bảy Hiền | Hà Bá Tường | Nguyễn Sơn | Thăng Long |
Bế Văn Đàn | Hát Giang | Nguyễn Sỹ Sách | Thành Mỹ |
Bến Cát | Hậu Giang | Nguyễn Thái Bình | Thép Mới |
Bình Giã | Hiệp Nhất | Nguyễn Thanh Tuyền | Thích Minh Nguyệt |
Bùi cụ Mỹ | Hồ Đắc Di | Nguyễn chũm Lộc | Thiên Phước |
Bùi Thị Xuân | Hòa Bình | Nguyễn Thị Nhỏ | Thủ Khoa Huân |
Bùi bốn Toàn | Hòa Hiệp | Nguyễn Trọng Lội | Tiền Giang |
Ca Văn Thỉnh | Hoàng bật Đạt | Nguyễn Trọng Tuyển | Tống Văn Hên |
Cách Mạng mon 8 | Hoàng Hoa Thám | Nguyễn Tử Nha | Trà Khúc |
Cầu Cống Lở | Hoàng Kế Viêm | Nguyễn Văn Mại | Trần Đình Trọng |
Chấn Hưng | Hoàng Sa | Nguyễn Văn Trỗi | Trần Mai Ninh |
Châu Vĩnh Tế | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Văn Vĩ | Trần Quốc Hoàn |
Chí Công | Hoàng Việt | Nguyễn Văn Vĩnh | Trần Thái Tông |
Chí Linh | Hồng Hà | Nguyễn Xuân Khoát | Trần Thánh Tông |
Chử Đồng Tử | Hồng Lạc | Nhất chi Mai | Trần Triệu Luật |
Cộng Hòa | Hưng Hóa | Ni Sư Huỳnh Liên | Trần Văn Đang |
Cống Lở | Hương lộ 2 | Núi Thành | Trần Văn Danh |
Cù chủ yếu Lan | Huỳnh Lan Khanh | Phạm Cự Lượng | Trần Văn Dư |
Cửu Long | Huỳnh Tịnh Của | Phạm Hồng Thái | Trần Văn Hoàng |
Đại Nghĩa | Huỳnh Văn Nghệ | Phạm Phú Thứ | Trần Văn Quang |
Dân Trí | Kênh Nhiêu Lộc | Phạm Văn Bạch | Trịnh Đình Thảo |
Đặng Lộ | Khai Quang | Phạm văn hai | Trung Lang |
Đặng Minh Trứ | Khai Trí | Phan Anh | Trường Chinh |
Đất Thánh | Khuông Việt | Phan Bá Phiến | Trương Công Định |
Đinh Điền | Lạc Long Quân | Phan Đình Giót | Trương Hoàng Thanh |
Đồ Sơn | Lam Sơn | Phan Huy Ích | Trường Sa |
Dọc Bờ Kênh Nhiêu Lộc | Lê Bình | Phan Sào Nam | Trường Sơn |
Đống Đa | Lê Duy Nhuận | Phan Thúc Duyện | Tự Cường |
Đồng Đen | Lê Lai | Phan Văn Lâu | Tứ Hải |
Đông Hồ | Lê Lợi | Phan Văn Sửu | Tự Lập |
Đồng Khởi | Lê Minh Xuân | Phổ Quang | Út Tịch |
Đồng Nai | Lê Ngân | Phú Hoà | Văn Chung |
Đông Sơn | Lê Tấn Quốc | Phú Lộc | Vân Côi |
Đồng Xoài | Lê Trọng Tấn | Quách Văn Tuấn | Võ Thành Trang |
Đường 27 mon 3 | Lê Trung Nghĩa | Quảng Hiền | Vườn Lan |
Đường A4 | Lê Văn Huân | Sầm Sơn | Xuân Diệu |
Đường B1 | Lê Văn Sỹ | Sao Mai | Xuân Hồng |
Đường B6 | Lộc Hưng | Sơn Cang | Yên Thế |
Đường C1 | Lộc Vinh | Sơn Hưng | |
Đường C12 | Long Hưng | Sông Đà |