Bạn có để ý Biển số xe các tỉnh khi đi trên đường không? Kể ra thì cũng khá nhiều loại biển số tham gia giao thông. Nào là biển tỉnh lạ, biển số của bộ quốc phòng, biển xe nước ngoài…?
Nhưng có lẽ nhiều người quan tâm nhất là xem số, biết xe tỉnh thành nào của Việt Nam. Trước hết, hãy cùng thử sức với anh chàng trong video clip dưới đây về bài hát biển số xe các tỉnh nhé.
Bạn đang xem: Đầu biển số xe các tỉnh
Bài hát biển số xe các tỉnh
Anh chàng này đọc hơi nhanh, nên hơi khó nhớ. Không sao, bác có thể tra cứu ngay trong bảng dưới đây…
Bảng biển số xe các tỉnh thành phố cả nước
(Theo Phụ lục 2 Thông tư 15/2014/TT-BCA)
Thử đọc và kiểm tra xem bạn đã nhớ đươc biển số của những tỉnh nào trong bảng dưới nhé.
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu | |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 | |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 | |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 | |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 | |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 | |
6 | NamĐịnh | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 | |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 | |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 | |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 | |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 | |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 | |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 | |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 | |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 | |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hòa | 79 | |
16 | Hòa Bình | 28 | 48 | Cục CSGT ĐB-ĐS | 80 | |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 | |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 | |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 | |
20 | Thanh Hóa | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 | |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 | |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 | |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 | |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 | |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 | |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 | |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 | |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 | |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 | |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 | |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 | |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Lưu ý: Nếu bạn nhìn thấy biển số 80 thì đó không phải của tỉnh nào theo bảng trên, mà là biển do Cục cảnh sát đường bộ cấp cho một số cơ quan tổ chức nhất định (xem chi tiết phía dưới).
Bạn có thể in hình dưới đây và tra cứu cho nhanh mã biển số xe các tỉnh:
Biển số xe các tỉnh thành phốViệc nhớ được hết biển số xe các tỉnh thành như bảng trên thì kể cũng khó. Nhưng nhiều khi trên đường nhìn thấy biển lạ mà không biết ở tỉnh nào thì cũng thấy bứt rứt. Có lẽ vì thế mà một số bác tài có máu văn nghệ sáng tác ra một bài thơ lục bát để cho dể thuộc những số khô khan.
Dưới đây là bài thơ tôi sưu tầm trên internet, cũng không rõ tác giả là ai nữa (bác nào có bản quyền thì vui lòng lên tiếng nhé!).
Nếu bạn để ý, thì bài thơ được nhiều trang mạng đăng lại, và vẫn còn thiếu một số tỉnh thành, chẳng hạn như: Hà Nam (biển số 90), Đak Nông (48), Hậu Giang (95).
Thiếu thì mất vui. Tôi mạnh dạn bỏ công nghĩ và điều chỉnh lại một số chi tiết cho đúng vần điệu hơn, đồng thời “bịa” thêm mấy câu để ghi danh nốt những tỉnh còn thiếu. Hy vọng tác giả ban đầu lượng thứ và chấp nhận cho sự nỗ lực này.
Những phần tôi sửa và bổ sung sẽ được đánh dấu màu vàng, để bạn tiện tra cứu. Phần tôi bỏ đi sẽ vẫn giữ không xóa đi, nhưng có dấu gạch ngang để bạn theo dõi.
Nào thì thơ…
Cách nhớ biển số xe các tỉnh thành bằng thơ
Cao Bằng mười một (11) chẳng sai
Lạng Sơn phía Bắc mười hai (12) cận kề
Mười ba (13) Hà Bắc mời về *
Quảng Ninh mười bốn (14) tứ bề là than
Mười lăm (15) mười sáu (16) cùng mang
Hải Phòng phố Cảng chứa chan nghĩa tình
Mười bảy (17) quê lúa Thái Bình
Mười tám (18) Nam Định quê mình đẹp xinh
Ai lên xứ cọ nhìn tinh
Phú Thọ mười chín (19) xin mình nhớ mong
Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng
Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta
Yên Bái hai mốt (21) ghé qua
Tuyên Quang Tây Bắc số là hai hai (22)
Hà Giang rồi đến Lào Cai
Hai ba (23) hai bốn (24) sánh vai láng giềng
Lai Châu, Sơn La vùng biên
Hai lăm (25), hai sáu (26) số liền kề nhau.
Hai bảy (27) lịch sử khắc sâu
Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên
Hòa Bình hai tám (28) tiến lên ấm êm
Hai chín (29) Hà Nội liền liền ba hai (32)
Ba ba (33) là đất Hà Tây
Tiếp theo ba bốn (34) đất này Hải Dương
Ninh Bình vùng đất thân thương,
Ba lăm (35) con số trên đường quen thân
Thanh Hóa ba sáu (36) cũng gần
Ba bảy (37), ba tám (38) bao lần ghé qua thăm
Nghệ An, Hà Tĩnh miền Trung quê choa
Một thời đạn lửa ta cần nhớ mà khắc ghi
Bốn ba (43) Đà Nẵng khó chi gì
Bốn bảy (47) Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên
Đắc Nông mảnh đất vùng biên
Bốn tám (48) biển số giáp liền nước Miên
Lâm Đồng bốn chín (49) thần tiên
Năm mươi (50) Thành Phố tiếp gần liền sáu mươi (TP.HCM 50-59)
Đồng Nai số sáu lần mười (60)
Bình Dương sáu mốt (61) tách rời tỉnh xưa
Sáu hai (62) là đất không xa
Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng
Sáu ba (63) màu mỡ Tiền Giang
Vĩnh Long sáu bốn (64) ngày càng đẹp tươi
Nước trong gạo trắng xin mời
Sáu lăm (65)là số của người Cần Thơ
Đồng Tháp sáu sáu (66) trước giờ
Sáu bảy (67) kế tiếp là bờ An Giang
Sáu tám (68) biên giới Kiên Giang
Cà Mau sáu chín (69) rộn ràng U Minh
Bảy mươi (70) là số Tây Ninh
Xứ dừa bảy mốt (71) yên bình Bến Tre
Bảy hai (72) Vũng Tàu số xe
Bảy ba (73) xứ sở vùng quê Quảng Bình
Bảy tư (74) Quảng Trị nghĩa tình
Sông hương, Núi Ngự – Huế mình bảy lăm (75)
Bảy sáu (76) Quảng Ngãi đến thăm
Bình Định bảy bảy (77) vang danh tiếng tăm võ quyền
Bảy tám (78) biển số Phú Yên
Khánh Hòa bảy chín (79) núi liền biển xanh
Tám mốt (81) rừng núi vây quanh
Gia Lai phố núi, thị thành Pleiku
Kon Tum năm tháng mây mù
Tám hai (82) dễ nhớ mặc dù mới ra
Sóc Trăng mang số tám ba (83)
Tám tư (84) kế đó chính là Trà Vinh
Tám lăm (85) Ninh Thuận hữu tình
Tám sáu (86) Bình Thuận yên bình gần bên
Vĩnh Phúc tám tám (88) đừng quên
Hưng Yên tám chín (89) nhớ tên nhãn lồng
Hà Nam mảnh đất anh hùng
Chín mươi (90) là số ta cùng khắc công
Quảng Nam đất thép thành đồng
Chín hai (92) số mới tiếp dòng thời gian
Chín ba (93) đất mới khai hoang
Đó là Bình Phước bạt ngàn cao su
Bạc Liêu mang số chín tư (94)
Hậu Giang là tỉnh tách từ Cần Thơ
Chín lăm (95) biển số đơn sơ
Bắc Cạn chín bảy (97) có từ tờ rất phất cờ bấy lâu
Bắc Giang chín tám (98) đậm sâu
Bắc Ninh chín chín (99) những câu quan, hò.
Ai ơi mấy phút chuyện trò
Biển xe ta đó chẳng lo quên hoài.
Đây là 1 mẹo nhớ biển số xe các tỉnh khá hay. Chỉ đọc qua vài lần là có thể nhớ như in rồi.
Ghi chú: * Biển 13 trước kia là của tỉnh Hà Bắc, hiện đã bỏ nhưng còn một số xe cũ vẫn để biển này
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ đường sắt (C67) cấp cho các cơ quan sau – quy định trong Phụ lục I thông tư 15/2014/TT-BCA.
Nhóm này thực ra không thuộc diện Biển số xe các tỉnh, nhưng tôi cũng liệt kê ra ở đây để bạn có thể tham khảo khi cần thiết.
STT | TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
1. | Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng. |
2. | Văn phòng Chủ tịch nước. |
3. | Văn phòng Quốc hội. |
4. | Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ. |
5. | Xe ô tô phục vụ các đồng chí là thành viên Chính phủ, các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội. |
6. | Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc, Tổng liên đoàn lao động, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân). |
7. | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. |
8. | Tòa án nhân dân tối cao. |
9. | Báo Nhân Dân. |
10. | Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước. |
11. | Các Đại sứ quán, Tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài. |
12. | Văn phòng Kiểm toán Nhà nước. |
13. | Văn phòng Ủy ban chứng khoán Nhà nước. |
14. | Trung tâm lưu trữ quốc gia. |
15. | Văn phòng Tổng cục Hải quan. |
16. | Văn phòng Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam. |
17. | Văn phòng Tổng Công ty hàng không Việt Nam. |
18. | Xe hoạt động nghiệp vụ, phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội và các trường hợp khác được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt. |
Như vậy trong bài viết này, tôi đã trình bày chi tiết về biển số xe các tỉnh thành trong cả nước. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, vui lòng Like động viên Thành Vô Lăng nhé. Xin cảm ơn
Biển số xe các tỉnh thành phố hiện nay được quy định thế nào? Tôi sang tên xe khác tỉnh thì có phải đổi biển số xe không? – Hoàng Sơn (TPHCM).
Mục lục bài viết
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố
Hiện nay, ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
Tên địa phương | Ký hiệu | Tên địa phương | Ký hiệu |
Cao Bằng | 11 | Cần Thơ | 65 |
Lạng Sơn | 12 | Đồng Tháp | 66 |
Quảng Ninh | 14 | An Giang | 67 |
Hải Phòng | 15-16 | Kiên Giang | 68 |
Thái Bình | 17 | Cà Mau | 69 |
Nam Định | 18 | Tây Ninh | 70 |
Phú Thọ | 19 | Bến Tre | 71 |
Thái Nguyên | 20 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
Yên Bái | 21 | Quảng Bình | 73 |
Tuyên Quang | 22 | Quảng Trị | 74 |
Hà Giang | 23 | Thừa Thiên Huế | 75 |
Lào Cai | 24 | Quảng Ngãi | 76 |
Lai Châu | 25 | Bình Định | 77 |
Sơn La | 26 | Phú | 78 |
Điện Biên | 27 | Khánh Hòa | 79 |
Hòa Bình | 28 | Cục CSGT | 80 |
Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | Gia Lai | 81 |
Hải Dương | 34 | Kon Tum | 82 |
Ninh Bình | 35 | Sóc Trăng | 83 |
Thanh Hóa | 36 | Trà Vinh | 84 |
Nghệ An | 37 | Ninh Thuận | 85 |
Hà Tĩnh | 38 | Bình Thuận | 86 |
TP. Đà Nẵng | 43 | Vĩnh Phúc | 88 |
Đắk | 47 | Hưng Yên | 89 |
Đắk Nông | 48 | Hà Nam | 90 |
Lâm Đồng | 49 | Quảng Nam | 92 |
TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | Bình Phước | 93 |
Đồng Nai | 39; 60 | Bạc Liêu | 94 |
Bình Dương | 61 | Hậu Giang | 95 |
Long An | 62 | Bắc Cạn | 97 |
Tiền Giang | 63 | Bắc Giang | 98 |
Vĩnh Long | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Dựa vào bảng này người xem có thể tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố. Chẳng hạn, ký hiệu biển số xe TPHCM là 41 và từ 50 đến 59.
Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố mới nhất
Giải mã ký tự trên biển số xe
**Đối với biển số xe ô tô:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
**Biển số mô tô trong nước
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái (A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M) cấp cho xe của:
+ Cơ quan của Đảng;
+ Văn phòng Chủ tịch nước;
+ Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;
+ Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp;
+ các Ban chỉ đạo Trung ương;
+ Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;
+ Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
+ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia;
+ Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
+ Tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam);
+ Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập;
+ Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước;
- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z:
Cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
- Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:
Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - máy, Bộ Quốc phòng.
Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.
Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.
Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.
Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.
Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
Biển số cố ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
Sang tên xe khác tỉnh có phải đổi biển số không?
Như đã đề cập ở trên, trong ký hiệu biển số xe có chứa ký hiệu địa phương đăng ký xe.
Xem thêm: Tổng Hợp Các Mẫu Thiết Kế Thời Trang Đẹp, 100+ Mẫu Thiết Kế Shop Thời Trang, Quần Áo Đẹp
Theo Quyết định 933-QĐ-BCA-C08 năm 2020, sang tên xe khác tỉnh thì cần phải đổi biển số xe để được lưu hành đúng quy định.