Nhiều người Việt học đến N2 những vẫn không thể giao tiếp được dù trình độ tiếng ở mức cao. Cùng Riki tìm hiểu nguyên nhân và học ngay các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề ai cũng cần biết nhé.
Trước tiên cùng xem 03 lí do mà người Việt Nam không giỏi tiếng Nhật nhé!!
Lười đã trở thành “bệnh” của rất nhiều người. Thường các bạn khi vì sợ phát âm sai hay ngại nói trước mặt mọi người dẫn đến việc không thể giao tiếp được.
Bạn đang xem: "bỏ túi" 100 mẫu câu giao tiếp tiếng nhật thông dụng nhất
Nguyên nhân chính là tâm lý, thêm nữa bởi bạn không nắm chắc ngữ pháp trong câu, khi bạn cố nhớ lại và sắp xếp các từ cho đúng ngữ pháp thì câu chuyện bạn đang tham gia đã chuyển sang nội dung khác.
b. Ít vốn từ vựng chuyên môn
Nếu trong công việc bạn gặp rắc rối trong việc giao tiếp cùng người Nhật thì hãy sắp xếp lại xem vốn từ vựng chuyên ngành của bạn đã thực sự tốt chưa.
Để cải thiện vấn đề này, trước hết bạn nên tập kaiwa tiếng Nhật theo chủ đề. Khi đó, bạn học được các từ vựng cùng chủ đề một cách dễ dàng đồng thời biết cách sử dụng linh hoạt cả ngữ pháp.
c. Sử dụng từ vựng không đúng ngữ cảnh
Tốt nhất bạn nên chuẩn bị cho mình 1 quyển từ vựng theo chuyên ngành bạn làm việc và học mỗi ngày để cải thiện nhé.
Bạn cứ học từ 1 cách tràn lan nhưng lại không hiểu từ đó dùng chính trong ngữ cảnh nào. Kinh nghiệm đó là hãy học từ vựng theo ngữ cảnh, bạn sẽ hiểu được từ đó khi nào thì sử dụng.
Tiếp đó là kết hợp việc nghe cùng phát âm theo những hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề, để có thể theo kịp nhịp điệu, cách nói, âm điệu khi giao tiếp.
2. NHỮNG CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
A. Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Lớp học
A1. Giao tiếp tiếng Nhật khi lớp học bắt đầuみんなさん。れい せんせい。おはよございます (Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ) (Đây là cách chào giáo viên bằng tiếng Nhật thông dụng nhất)
こんにちは 。はじめましょう! (Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!)
すわってください!(Các em ngồi xuống)
まず出席(しゅっせき)をとります. (Đầu tiên chúng ta sẽ điểm danh nhé!)
A2. Xin phép ra vào lớp bằng tiếng nhậtMẫu câu xin vào lớp tiếng Nhật đơn giản:
先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。
Sensei, em xin phép vào lớp ạ.
Mẫu câu xin vào lớp muộn bằng tiếng Nhật:
先生、遅れいてしまったんです。すみません。
Sensei, em xin lỗi vì đi muộn ạ.
Trong câu xin phép đến muộn bằng tiếng Nhật, thường kèm thêm lí do để thêm thuyết phục:
あさねぼうしたので、遅(おそ)くなって すみません。
Sensei, vì lỡ ngủ dậy muộn nên em tới trễ. Em xin lỗi ạ!
Mẫu câu xin về sớm tiếng Nhật:約束(やくそく)が あるので、早(はや)く 帰(かえ)ってもいいですか。
Sensei, em có hẹn nên em xin phép về sớm được không ạ?
先生、ちょっと熱っぽくて、早く帰らせていただけませんか。
Sensei, em thấy hình như hơi sốt, em có thể xin phép về sớm không ạ?
Cần cải thiện tiếng Nhật=> Tham khảo ngay top 7 trung tâm tiếng Nhật Hà Nội hiệu quả
A3. Các câu mệnh lệnh trong lớp học tiếng NhậtTrang sách + ページ/本を開けてください | Hãy mở trang …..ra nào! |
教科書を読んでください! | Hãy đọc sách giáo khoa nào! |
(これを)見てください。例:問題1をみてください。 | Nhìn vào … nhé Ví dụ: Nhìn vào câu hỏi số 1 nhé! |
CDを聞いてください。 | Hãy nghe băng nào! |
答えをノートに書いてください。 | Hãy viết câu hỏi ra vở nhé! |
Aさん、Bさんに質問してください。 | Em A, em hãy đặt câu hỏi cho em B đi |
声に出して読んでください。 | Hãy đọc to thành tiếng nào! |
隣の人と練習してみよう。 | Hãy luyện tập với bạn cùng bàn nào! |
Aさん, 答えてください! | Em A trả lời (câu hỏi) nhé! |
もう一度ゆってください! | Em hãy nói lại 1 lần nữa nhé! |
質問があるときは、手をあげてください! | Nếu có câu hỏi gì, các em hãy giơ tay nhé! |
しずかに してください. | Trật tự nào các em! |
Mẫu câu xác nhận của giáo viên trong giờ học
– みんなさん。わかりましたか. Mọi người đã hiểu chưa?
– はい、わかりました/ いいえ、まだです. Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.
れんしゅうしましょう. Hãy luyện tập thêm nhé!
すごいです ね . Giỏi quá!
まちがいます. Sai rồi.
Các mẫu câu hỏi lại thầy cô khi có điều gì chưa hiểu
もう いちど おねがいします. Phiền cô nhắc lại một lần nữa giúp em ạ!
ゆっくりしてもらえませんか. Cô có thể nói chậm một chút không ạ?
15 phút hiểu ngay 205 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng
A4. Giao tiếp tiếng Nhật trong lớp học: Khi lớp học kết thúcでは、今日はここまで。Hôm nay chúng ta học tới đây thôi
やすみましょう!Chúng ta nghỉ giải lao nào!
おわりましょう。 Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.
みんなさん、れい . Mọi người. Nghiêm!
せんせい、どうもありがとうございました . Chúng em cảm ơn thầy/ cô ạ.
B. Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: MUA SẮM
Hỏi nơi bán hàngTiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
衣類を買いたいのです | Irui o kaitai nodesu | Tôi muốn mua quần áo |
靴を買いたいのです | Kutsu o kaitai nodesu | Tôi muốn mua giày |
電気製品を買いたいのです | Denki seihin o kaitai nodesu | Tôi muốn mua đồ dùng điện |
安い店を教えてください | Yasui mise o oshietekudasai | Hãy chỉ cho tôi cửa hàng nào rẻ rẻ một chút ạ! |
良い品が揃っている店を教えてください | Iishina gasorotte iru mise o oshietekudasai | Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán đồ tốt ạ! |
婦人服はどこで売っていますか | Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka | Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ? |
紳士服はどこで売っていますか | Shinshi-fukuwa doko de utte imasu ka | Quần áo đàn ông bán ở đâu ạ? |
靴はどこで売っていますか | Kutsu wa doko de utte imasu ka | Giày dép bán ở đâu ạ? |
本はどこで売っていますか | Hon wa doko de utte imasu ka | Sách bán ở đâu ạ? |
文房具はどこで売っていますか | Bunbōgu wa doko de utteimasu ka | Văn phòng phẩm bán ở đâu ạ? |
おもちゃはどこで売っていますか | Omocha wa doko de utte imasu ka | Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ? |
化粧品はどこで売っていますか | Keshōhin wa doko de utte imasu ka | Mỹ phẩm bán ở đâu ạ? |
何時に閉店しますか | Nanji ni heiten shimasu ka | Mấy giờ cửa tiệm đóng cửa vậy ạ? |
この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか | Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka | Đợt sale của cửa hàng này là từ bao giờ ạ? |
Download tài liệu học tiếng nhật MIỄN PHÍ ( gồm file giao tiếp NHK )
Trả giá khi mua hàngTiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
いくらですか。 | Ikuradesu ka | Bao nhiêu tiền? |
値段が高すぎます! | Nedan ga taka sugimasu | Đắt quá! |
もう少しまけてくれる? | Mōsukoshi makete kureru? | Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không? |
二つ買うので、まけてくれる? | Futatsu kau node makete kureru? | Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không? |
三つ買うので、まけてくれる? | Mittsu kau node, makete kureru? | Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không? |
まとめて買うので、まけてください! | Matomete kau node, makete kudasai | vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi |
ほかの店でわもっと安く売っていますよ。 | Hoka no misede wa motto yasuku utte imashita | Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy! |
それではあきらめます。 | Soredewa akiramemasu | Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy! |
Luyện giao tiếp tiếng Nhật qua bài hát, qua phim anime
C. Tiếng Nhật giao tiếp theo chủ đề: Quy đổi tiền
Đến ngân hàng giao dịchTiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
普通預金口座を開設したいのですが。。。 | Futsū yokin kōzawokaisetsu shitai nodesuga | Tôi muốn mở một mục tiết kiệm thông thường |
小切手口座を開設したいのですが。。。 | Kogitte kōzawokaisetsu shitai nodesuga | Tôi muốn mở một tài khoản ngân phiếu |
この口座は夫婦共有の名義にしたいですが。。。 | Kono kuchi-za wa fūfu kyōyū no meigi ni shitaidesuga | Tài khoản này tôi muốn đứng tên cả hai vợ chồng. |
キャッシュカードを作ってください! | Kyasshu ka ādo o tsukutte kudasai | Xin vui lòng làm cho tôi tài khoản thẻ. |
預け入れ最低額はいくらですか。 | Adzukeire saitei-gaku wa ikuradesu ka | Mức tiền thấp nhất gửi vào ngân hàng là bao nhiêu. |
引き出したいのですが。 | Hikidashitai nodesuga | Tôi muốn rút tiền ra. |
預け入れたいのですが。 | Adzukeiretai nodesuga | Tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng. |
海外に送金したいのですが。。。 | Kaigai ni sōkin shitai nodesuga | Tôi muốn gửi tiền ra nước ngoài. |
残高を確認したいのですが。。。 | Zandaka o kakunin shitai nodesuga | Tôi muốn kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản. |
これを日本円に両替してください! | Kore o ni nihon’en ni ryōgae shite kudasai | Xin ông vui lòng đổi cho tôi số tiền này ra tiền yên. |
週末は銀行が込んでいる! | Shūmatsu wa ginkō ga konde iru | Cuối tháng thì ngân hàng rất đông người. |
銀行の窓口は三時までです! | Ginkō no madoguchi wa san-ji madedesu | Quầy trong ngân hàng làm việc đến 3h. |
ここにお名前と電話番号をご記入ください! | Koko ni onamae to denwa bangō o go kinyū kudasai | Xin quý khách ghi tên và số điện thoại của quý khách vào chỗ này. |
調べてください! | Shirabete kudasai | Xin vui lòng kiểm tra cho tôi. |
Tiếng Nhật | Romaji | Nghĩa |
節約しなくっちゃね! | Setsuyaku shinakutcha ne | chúng ta phải tiết kiệm thôi |
結婚して、やりくりが上手になったのよ | Kekkon shite, yari kuri jōzu ni natta no yo | Từ khi kết hôn tôi đã quản lý tiền giỏi hơn |
無駄な出費をなくさなくっちゃ | Mudana shuppi o nakusanakutcha | Chúng ta không được lãng phí chi tiêu! |
一人暮らしは不経済だよね | Hitorigurashi wa fukeizaida yo ne | Sống một mình là lãng phí! |
もう少し切り詰めたほうがいい | Mōsukoshi kiritsumeta hō ga ī | Tốt hơn hết là chúng ta nên tiết kiệm thêm một chút! |
家計が大変なのよ | Kakei ga taihen’na no yo | Tính toán chi tiêu trong gia đình thật vất vả! |
無駄ずかいしないで | Mudazu kai shinaide | Đừng tiêu xài lãng phí! |
今月はトとんとんだったわ | Kongetsu wa to tontondatta wa | Tháng này chúng ra túng quẫn đấy! |
電気はこまめに消してね | Denki wa komame ni keshite ne | Hãy tắt bớt điện đi! |
そんなにけちけちしないでね | Son’nani kechikechi shinaide ne | Xin đừng keo kiệt như thế! |
30 mẫu câu nói chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật cực dễ nhớ
Trải nghiệm sự tự tin Kaiwa chỉ sau 2.5 tháng cùng Riki Kaiwa nhé!!!
Hãy luyện tập các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề mỗi ngày nhé, phần 2 sẽ sớm được cập nhật. Chỉ cần biết một chút tiếng Nhật giao tiếp thông dụng, cuộc hội thoại giữa bạn và người Nhật có thể trôi chảy hơn rất nhiều đó.
Thông điệp từ Riki Kaiwa gửi tới riêng bạn:
Hiện tại Riki Kaiwa có món quà đặc biệt dành riêng cho các bạn học viên đăng ký các khoá học Sơ cấp.
-> ƯU ĐÃI CHỈ 1.900.000Đ/40 BUỔI HỌC
Khoá học Kaiwa đập tan tình trạng ‘à, ừm..’ khi gặp người NhậtRiki Nihongo!
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản theo chủ đề dành cho người mới bắt đầu dưới đây sẽ giúp bạn giao tiếp được những tình huống hội thoại ngắn diễn ra trong cuộc sống hàng ngày.Các bạn hãy ghi nhớ một số câu hội thoại giao tiếp tiếng Nhật cơ bản dưới đây nhé, vì đây đều là những mẫu câu các bạn sẽ sử dụng hàng ngày. Đặc biệt, những bạn chuẩn bị đi du học hay sang Nhật làm việc thì không thể bỏ qua bài viết này rồi.
Hiragana | Phiên âm | Dịch nghĩa |
おはようございます | ohayou gozaimasu | Xin chào, chào buổi sáng |
こんにちは | konnichiwa | Xin chào, chào buổi chiều |
こんばんは | konbanwa | Chào buổi tối |
おやすみなさい | oyasuminasai | Chúc ngủ ngon |
さようなら | sayounara | Chào tạm biệt |
気をつけて | ki wo tukete | Bảo trọng nhé! |
また 後 で | mata atode | Hẹn gặp bạn sau ! |
では、また | dewa mata | Hẹn sớm gặp lại bạn! |
Hiragana | Phiên âm | Dịch nghĩa |
貴 方はとても 優 しい | Anata wa totemo yasashii | Bạn thật tốt bụng! |
有 難 うございます | Arigatou gozaimasu | Cảm ơn |
いろいろ おせわになりました | Iroiro osewani narimashita | Xin cảm ơn bạn đã giúp đỡ. |
Những cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật
Hiragana | Phiên âm | Dịch nghĩa |
済みません hoặc 御 免なさい | sumimasen hoặc gomennasai | Xin lỗi |
そんな 心 算 ではありませんでした | Sonna kokoro sande wa arimasendeshita | Tôi không có ý đó. |
私 のせいです | watashi no seidesu | Đó là lỗi của tôi |
今 度はきちんとします | Kondo wa kichintoshimasu | Lần sau tôi sẽ làm đúng. |
遅 くなって済みません | Osoku natta sumimasen | Xin tha lỗi vì tôi đến trễ |
お待たせして 申 し 訳 ありません | Omataseshite mou wakearimasen | Xin lỗi vì đã làm bạn đợi |
少々, 失 礼 します | Shyou shyou shitureishi | Xin lỗi đợi tôi một chút |
Tìm hiểu thêm >> Những cách nói xin lỗi trong tiếng Nhật
Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật đượcsử dụng trong lớp học
Hiragana | Phiên âm | Dịch nghĩa |
はじめましょう | hajimemashou | Chúng ta bắt đầu nào |
おわりましょう | owarimashou | Kết thúc nào |
やすみましょう | yasumimashou | Nghỉ giải lao nào |
おねがいします | onegaishimasu | Làm ơn |
きりつ | kiritsu! | Nghiêm ! |
どうぞすわってください | douzo suwattekudasai | Xin mời ngồi |
なまえ | namae | Tên |
じょうずですね | jouzudesune | Giỏi quá |
いいですね | iidesune | Tốt lắm |
わかりますか | wakarimasuka | Các bạn có hiểu không ? |
いいえ、わかりません | iie, wakarimasen | Không, tôi không hiểu |
はい、わかります | hai,wakarimasu | Tôi hiểu |
しけん/しゅくだい | Shiken/shukudai | Kỳ thi/ Bài tập về nhà |
しつもん/こたえ/れい | Shitsumon/kotae/rei | Câu hỏi/trả lời/ ví dụ |
Những câu nói bằng tiếng Nhật dùng trong đời sống hằng ngày
Hiragana | Phiên âm | Dịch nghĩa |
げんき? | Genki? | Bạn có khỏe không? |
げんき だた?/どう げんき? | Genki data?/ Dou genki? | Dạo này ra sao rồi? |
どう してて? | Dou shitete? | Dạo này mọi việc thế nào? |
どう した? | Dou shita? | Sao thế? |
なに やってた の? | Nani yatteta no? | Dạo này bạn đang làm gì ? |
ひさしぶり ね。 | Hisashiburi ne. (Nữ) | Lâu quá rồi mới lại gặp lại. |
ひさしぶり だね。 | Hisashiburi dane. (Nam) | Lâu quá rồi mới lại gặp lại. |
みぎ げんき? | Migi genki? | Migi có khỏe không? |
みぎい どう してる? | Migii dou shiteru? | Dạo này Migi làm gì? |
べつ に かわんあい。 | Betsu ni kawanai. | Không có gì đặc biệt. |
べつ に なに も。 | Betsu ni nani mo. | Không có gì mới . |
あんまり。 | Anmari. | Khỏe thôi. |
べつ に。 | Betsu ni. | Không có gì cả |
げんき。 | Genki | Tôi khỏe |
げんき よ。 | Genki yo (Nữ) | |
げんき だよ。 | Genki dayo (Nam) | |
まあね。 | Maane. (+) | |
どか した の? | Doka shita no? (Nữ)(n–> p) | Có chuyện gì vậy? |
ど した の? | Do shita no? (Nữ)(n–> p) | |
なんか あった の? | Nanka atta no? (**) | |
ど したん だよ? | Do shitan dayo? (Nam) | |
かんがえ ごと してた。 | Kangae goto shiteta. | Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi |
ぼけっと してた。 | Boketto shiteta. | Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi |
そう だね! | Sou dane! | Đúng rồi! |
そう だな! | Sou dana! | |
まねえ! | Manee! | |
ぜったい? | Zettai? | Bạn không đùa chứ? |
じょうだん でしょ? | Joudan desho? | Cứ nói đùa mãi! |
じょうだん だろ? | Joudan daro? | |
ほんき? | Honki? | Bạn nói nghiêm túc đấy chứ? |
なんで だめ なの? | Nande dame nano? | Tại sao không? |
なんで だめ なん だよ? | Nande dame nan dayo? (Nam) | |
ほんと に? | Honto ni? | Bạn có chắc không? |
なんで? | Nande? | Tại sao? |
なに? | Nani? | Cái gì? |
え? | E? | |
なに が ちがう の? | Nani ga chigau no? | Có gì khác biệt? |
なに か ちがう の? | Nani ka chigau no? | Có gì sai khác không? |
どう いう いみ? | Douimi? | Ý bạn là gì? |
そう なの? | Sou nano? | Vậy hả? |
そう? | Sou? | |
どう して? | Dou shite? | Làm thế nào vậy? |
どう して だよ? | Dō shite dayo? | |
ひとり に して! | Hitori ni shite! | Để tôi yên! |
ほっといて! | Hottoite! | |
そう なの? | Sou nano? | Đúng vậy chứ? |
ぃ でしょ!? | Ii desho!? Nữ | Không phải là phải chuyện của cậu! |
ぃ だろ! | Ii daro! Nam | |
かんけい ない でしょ! | Kankei nai desho! (Nữ) | |
かんけい ない だろ! | Kankei nai daro! (Nam) | |
よけい な おせわ! | Yokei na osewa! | |
ほん と? | Hon to? | Thật không? |
まじ で? | Maji de? | |
ほんと に? | Honto ni? |
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi rồi?
今何歳ですか。
Bạn sinh năm bao nhiêu?
何年に生まれましたか。
Sinh nhật của ông là ngày nào thế ạ?
お誕生日はいつですか。
Năm nay bà mừng thọ bao nhiêu tuổi ạ?
おいくつですか。
Xin phép cho tôi hỏi tuổi của chị?
失礼ですが、おいくつですか。
Cháu nhà mình được mấy tháng rồi thế?
赤ちゃんは何歳ですか。
Chúng ta bằng tuổi nhau, vậy chúng mình làm bạn nhé!
同じ年ですから、友達になりましょう。
Ồ, tôi sinh năm 1993, hơn bạn một tuổi, gọi tôi là anh nhé!
ああ、僕は1993年に生まれ、あなたより1歳年上です。私を❝お兄さん❞と呼んでください!
Tôi sinh năm Giáp Tuất, năm nay tôi 25 tuổi rồi.
甲戌年に生まれ、今年25歳です。
Những lúc rảnh rỗi bạn thường làm gì?
暇な時、何をするの?
Sở thích của bạn là gì?
趣味は?
Tôi thích chơi bóng rổ cùng anh trai
兄とバスケットボールをすることが好きです。
Khi buồn tôi thích ngồi nghe những ca khúc về mưa.
寂しい時、雨の歌を聞くことが好きです。
Thỉnh thoảng tôi muốn được đi lang thang một mình.
時々、一人で一人でおろちょろしたいです。
Tôi thích xách máy ảnh chụp mọi ngóc ngách của thành phố.
街の隅々までカメラを撮るのが好きです。
Cuối tuần rảnh rỗi, tôi thích được ở cùng gia đình và nấu những món ăn thật ngon.
暇な週末には、家族と一緒にいて、美味しいを作りたいです。
Bạn có thích vẽ tranh không?
絵を書くのが好きですか。
Tôi thích đi bơi vào mùa hè lắm.
夏には泳ぐことが大好きです。
Tôi cực kỳ thích được ngắm bình minh và hoàng hôn trên biển.
海での日の出と黄昏を見るのが大好きです。
Mẫu câu 1:
A: Anh/Chị làm nghề gì?
おしごとはなんですか。(Oshigoto wa nandesu ka)
B: Tôi là bác sĩ
わたしは いしゃ です
Cấutrúc: わたし は nghề nghiệp です。
Mẫu câu 2:
A: Anh/chị làm việc ở đâu?
どこ / どちらに働めていますか(doko / dochiraa ni hatamete imasu ka)
B: Tôi làm việc công ty IMC
わたしは IMCのしゃいんで はたらいています。
Cấu trúc: わたし は nghề nghiệp です。
A: Bạn đến từ đâu?
しゅうっしんはどちらですか。(Shusshin wa dochira desu ka)
&r
Arr; Với cách hỏi này, bạn có thể trả lời bạn đến từ quốc gia, thành phố hay vùng miền nào đó.
B: Tôi đến từ Việt Nam
わたしは ベトナムからきました。
Cấu trúc:
(địa điểm) です。
(địa điểm) からきました。
&r
Arr; Cả 2 cấu trúc trên đếu mang nghĩa “ Tôi đến từ…”
A: Xin chào, rất vui được làm quen với bạn?
こんにちは。はじめまして。よろしくね~
B: Chào bạn, mình cũng rất vui được biết thêm một người bạn mới.
こちらこそ。
A: Mình tên là A, còn bạn thì sao?
私はAです。お名前は?
B: Tên mình là B, năm nay mình 25, bạn sinh năm bao nhiêu?
Bです。25歳です。おいくつですか。
A: Ôi trùng hợp quá, chúng ta bằng tuổi nhau rồi, xưng hô thoải mái cho dễ nói chuyện nhé!
そうですか。同じ年ですよ!友達になろう。
B: Tất nhiên rồi, bạn cũng học khoa thiết kế nội thất phải không?
もちろん。Aさんもインテリアデザイン学部を勉強しますか?
A: Ừ, mình ngồi ngay dưới bạn 2 bàn thôi, ngày nào mình cũng thấy bạn.
あなたの後ろの2番目机しか座っていません、毎日あなたを見える。
B: À, bạn quê ở đâu vậy, quê mình thì ở Tokyo luôn.
出身は東京です。出身はどこですか。
A: Mình tới từ Osaka, quê mình rất là đẹp.
大阪から来ました。奇麗な所です。
B: Lúc nào dẫn mình về chơi nhé!
いつか遊びに連れてね!
A: Chắc chắn rồi, khi nào nghỉ đông mời bạn về nhà mình chơi.
もちろん。冬休みには来てね!
B: Bạn thường làm gì những lúc rảnh rỗi?
暇な時、何をするの?
A: Mình thích đi lang thang khám phá những con đường, mình cũng thích chụp ảnh để lưu lại kỷ niệm nữa.
Xem thêm: Cách lập dàn ý văn nghị luận chứng minh lớp 7, lập dàn bài tập làm văn số 5
時々、一人で一人でおろちょろしたり、記念の写真を撮ったりすることが好き。
B: Mình cũng thế, vui quá. Vậy hôm nào hai đứa cùng đi khám phá nhé, mình sẽ dẫn bạn tới những chỗ không phải ai cũng biết đâu.
いいね。私もそんなことがしたい。じゃ、いつか暇だったら、一緒に行こう。秘密な所へ連れる。
A: Quá tuyệt! Hẹn bạn cuối tuần này nhé!
すごい~じゃ、週末はどう?
B: Oke!
オーケー!
Với các mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Nhật cơ bản này, hy vọng các bạn sẽ không còn gặp khó khăn gì trong việc giao tiếp cơ bản hàng ngày khi sang Nhật. あなたが勉強して欲しい!
Trung tâm tiếng Nhật SOFLgiảm 30% học phí khóa học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản cho người mới bắt đầu => ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN KHÓA HỌC