*

Có bao nhiêu đơn vị đo độ dài? Đơn vị đo độ dài, thời gian, khối lượng là những đại lượng cơ bản không chỉ quan trọng trong Toán học mà còn trong cả cuộc sống hàng ngày. Việc nắm chắc kiến thức về các đại lượng đo lường này sẽ giúp bạn ứng dụng làm bài tập đơn giản hơn rất nhiều. Bài viết dưới đây của chúng tôi muốn cung cấp kiến thức cho các bạn về các đơn vị đo độ dài thường gặp và bí quyết để ghi nhớ các đại lượng này đơn giản và chính xác nhất. 

Đơn vị đo độ dài là gì?


*
Đơn vị đo độ dài là gì

Đơn vị là một đại lượng được dùng để đo lường trong toán học, vật lý, hoá học và ứng dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. 

Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm, được tính từ điểm này đến điểm khác trên cùng một đường thẳng. Ví dụ: độ dài của một chiếc bàn là khoảng cách từ đầu mép bàn bên này đến đầu mép bàn bên kia; độ dài của ngón tay là khoảng cách từ gốc ngón tay đến đầu ngón tay.

Bạn đang xem: Ký hiệu đơn vị đo chiều dài của mỹ

Từ cách hiểu trên, ta có thể thấy rằng độ dài chính là đại lượng để đo khoảng cách giữa hai điểm, từ đó để ta so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau. 

Bạn có thể quan tâm

bảng đơn vị đo khối lượng

bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Có bao nhiêu đơn vị đo độ dài?

Từ xưa đến nay, trong cuộc sống có rất nhiều thứ cần đo đếm độ dài, tuy nhiên với mỗi vật sẽ cần những đại lượng đo phù hợp nhất. Thông thường, trong đo độ dài, chúng ta thường sử dụng các đơn vị quen thuộc như m, cm, km,… Để cụ thể, người ta đã chia đơn vị đo độ dài thành 3 loại: đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, mét, đơn vị đo độ dài lớn hơn mét. 

Các đơn vị nhỏ hơn mét gồm: đề xi mét (dm), cen ti mét (cm), mi li mét (mm)

Các đơn vị lớn hơn mét gồm: ki lô mét (km), héc tô mét (hm), đề ca mét (dam)

*
Có bao nhiêu đơn vị đo độ dài?

Bảng quy đổi đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài được thiết lập theo nguyên tắc từ lớn đến bé, theo chiều đi từ trái sang phải. Đơn vị mét được lấy làm trung tâm để quy đổi sang các đơn vị đo độ dài khác. 

Lớn hơn métMétNhỏ hơn mét
kmhmdammdmcmmm
1km

= 10hm

= 1000m

1hm

= 10dam

= 100m

1 dam

= 10m

1m

= 10dm

= 100cm

= 1000mm

1dm

= 10cm

= 100mm

1cm

= 10mm

1mm

Hướng dẫn đổi đơn vị đo độ dài

Để thực hiện đổi được đơn vị đo độ dài thì bạn cần hiểu rõ bản chất của phép đổi. Khi nắm rõ được bản chất thì việc đổi đơn vị đo độ dài sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Khi muốn đổi đơn vị đo độ dài thì ta chỉ cần dịch dấu phẩy sang phải hoặc trái mỗi đơn vị đo liền sau nó một chữ số hoặc thêm vào một số 0 tương ứng với mỗi đơn vị đo.

Nếu đổi đơn vị đo từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn kế tiếp thì ta nhân số đo với 10. Ngược lại, khi đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn kế tiếp thì ta chia số đó cho 10.

Ví dụ: 

Đổi 1m sang dm ta có: 1 m = 1 x 10 = 10 dm
Đổi 100 cm sang dm, ta có: 100 cm = 100 : 10 = 10 dm

Tham khảo nhiều tài liệu toán học tại AMA

Cách học thuộc bảng đơn vị đo độ dài

*
Cách học thuộc bảng đơn vị đo độ dài

Học theo âm nhạc

Hãy thử phổ nhạc cho cách đọc các đơn vị đo độ dài trong bảng bởi khi có giai điệu, khả năng học thuộc sẽ tăng nhanh hơn gấp 20 lần so với việc học thông thường. 

Chơi trò chơi

Hãy thử lồng ghép việc học bảng đơn vị đo độ dài qua việc chơi trò chơi tìm đáp án đúng. Các bậc phụ huynh có thể viết 3 cặp đơn vị đo độ dài theo thứ tự đúng và sai, để các bé lựa chọn đâu là phương án chính xác. Với các đáp án sai, hãy để các bé tự sửa lại cho đúng. Trò chơi này giúp việc ghi nhớ nhanh chóng và đơn giản hơn mà không gây căng thẳng, nhàm chán khi học.

Ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày

Để học hiệu quả nhất, bạn có thể luyện tập với mọi vật dụng, đồ dùng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ như với chiều dài của một tấm thảm, hãy thử đổi nó sang các đơn vị đo lường được học. Luyện tập hàng ngày giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng và hiệu quả hơn. 

Các đơn vị đo độ dài quốc tế

Feet

Feet (ký hiệu là ft) là một đơn vị đo độ dài phổ biến trong hệ đo lường của Mỹ, Anh và các nước sử dụng tiếng Anh.

1 ft = 0.0003048 km = 3,4080 dm = 0,3048 m = 30,48 cm = 304,8 mm 

Inch

Inch (ký hiệu là in) là đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến ở Anh, Mỹ và nhiều nước trên thế giới. Inch không được sử dụng phổ biến ở châu Á.

1 in = 2,54 x 10^-5 km = 0,0254 m = 0,254 dm = 2,54 cm = 25,4 mm

Yard

Yard hay còn được gọi là thước Anh, ký hiệu là yd và có thể thay đổi theo hệ đo lường. Đơn vị yard không giống với đơn vị dặm Anh.

1 yard = 914,4 x 10^-6 km = 0,914 m = 9,14 dm = 91,4 cm = 914,4 mm

Dặm Anh

Dặm Anh hay còn có tên gọi quốc tế là mile, là đơn vị đo lường phổ biến của nước Mỹ, Anh và nhiều nước trên thế giới.

Xem thêm:

1 dặm = 1.609 km = 1609.344 m = 160.9344 dm = 160934.4 cm = 1,6093 x 106 mm

Trên đây là toàn bộ thông tin kiến thức để giải đáp câu hỏi “có bao nhiêu đơn vị đo độ dài” mà AMA muốn chia sẻ tới các bạn. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tập, làm việc và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. 

Bạn có biết? Tại Mỹ, các đơn vị đo lường của hoàn toàn khác với Việt Nam. Thay vì dùng đơn vị mét (m) để nói về chiều dài, chiều cao. Diện tích là mét vuông (m2 ) hay thể tích là mét khối (m3)…Ở Mỹ đơn vị đo khối lượng là pound, khoảng cách là inch, mile…

Hãy cùng Người Việt USA tìm hiểu về hệ thống của Mỹ như chiều dài, chiều cao, diện tích, thể tích, cân nặng để làm quen và không cảm thấy bỡ ngỡ khi nghe người bản xứ sử dụng chúng.

*
Hệ thống đo lường ở Mỹ hoàn toàn khác Việt Nam

Đơn vị đo chiều dài, chiều cao

Inch (Inches). Viết tắt in (1 in = 2.54 cm)Foot (Feet). Viết tắt ft (1 foot = 30.48 cm)Yard (Yards). Viết tắt yd (1 yard = 0.9144 m)Mile (Miles). Viết tắt mi (1 mile = 1.60934 km)

1 foot = 12 inches1 yard = 3 feet = 36 inches1 mile = 1,760 yards = 5,280 feet = 63,360 inches

Đơn vị đo cân nặng

Ounce (Ounces). Viết tắt oz (1 oz = 28.3495 gram)Pound (Pounds). Viết tắt lb (1 lb = 0.453592 kilogram)Ton (Tons)

1 pound = 16 ounces1 Ton = 2,000 pounds = 32,000 ounces

Đơn vị đo thể tích

Chất lỏng

Teaspoon (Teaspoons). Viết tắt tsp (1 tsp = 4.92892 ml)Tablespoon (Tablespoons). Viết tắt tbsp (1 tbsp = 14.7868 ml)Fluid Ounce (Fluid Ounces). Viết tắt fl oz (1 oz = 29.5735 ml)Cup (Cups). Viết tắt cp (1 cp = 236.588 ml)Pint (Pints). Viết tắt pt (1pt = 0.473176 liter)Quart (Quarts). Viết tắt qt (1qt = 0.946353 liter)Gallon (Gallons). Viết tắt gal (1 gal = 3.78541 liter)

1 Gallon = 4 quarts = 8 pints = 16 cups= 128 fluid ounces

Chất rắn

Cubic inch (Cubic inches). Viết tắt in³ (1 in³ =16.3871 cm³)Cubic foot (Cubic feet). Viết tắt yt³ (1 yt³ = 0.0283168 m³)Cubic yard (Cubic yards). Viết tắt yd³ (1 yd³ = 0.764555 m³)

1 cubic foot = 1728 cubic inches1 cubic yard = 27 cubic feet1 cubic yard = 27 cubic feet = 46,656 cubic inches

Đơn vị đo diện tích

Square inche (Square inches). Viết tắt in² (1 in² = 6.4516 cm²)Square foot (Square feet). Viết tắt ft² (1 ft² = 9.2903 dm²)Square yard (Square yards). Viết tắt yd² (1 yd² = 0.836127 m²)Square mile (Square miles). Viết tắt mi² (1 mi² ~ 2.58999 km²)Acre (Acres) (1 acre ~ 0.4 hec)

1 square foot = 144 square inches1 square yard = 9 square feet1 acre = 4840 square yards1 square mile or 1 section = 640 acres

Đơn vị đo nhiệt độ

Fahrenheit (°F)Nhiệt độ đóng băng (Freezing point of water) (32°F)Nhiệt độ sôi (Bolling point of water) (212°F)Nhiệt độ cơ thể (Human body temperature) (98.6°F)

°C = (°F – 32) /1.8°F = °C × 1.8 + 32