Bạn có biết những cấu trúc tiếng Anh giao tiếp thông dụng nắm trong lòng bàn tay từ ngày mới bắt đầu học như:
How are you?I’m fine, thank you. And you?
Where do you come from?
Đây là những câu rất quen thuộc nhưng trong một cuộc hội thoại tiếng Anh thông dụng thì đây lại là câu rất ít được sử dụng. Khi giao tiếp hằng ngày, người bản địa sẽ dùng những câu nói, cấu trúc khác với những gì chúng ta đã học thuộc qua sách vở. Cùng Step Up tìm hiểu 101 những câu tiếng Anh thông dụng nhất để sáng tạo hơn trong khả năng giao tiếp nhé!
Tổng hợp 101 những câu tiếng Anh thông dụng nhất bạn cần biết
Có lẽ đã không ít lần bạn bối rối khi nghe những câu tiếng Anh như:
“It’s a breeze” hay “What a relief!”
Đây đều là những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng. Đây là những cấu trúc ngữ pháp, các thì trong tiếng Anh đơn giản hầu hết người học đều biết. Nhưng nếu không biết các từ “breeze” hay “relief” thì sẽ không thể hiểu được người nói đang muốn truyền đạt điều gì. Đó là lý do tại sao mọi người đều coi từ vựng là một trong những phần quan trọng nhất của việc học tiếng Anh. Ghi nhớ từ vựng hiệu quả sẽ là cách để bạn có những cách giao tiếp tiếng Anh trôi chảy nhất.
Bạn đang xem: 100+ mẫu câu tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày
Tiếng Anh giao tiếp thông dụng chủ đề hỏi đường
Excuse me, do you know where the B building is? – Bạn có biết tòa nhà B ở đâu không? Sorry, I don’t live around here – Xin lỗi, tôi không sống ở khu này Are we on the right road for? – Chúng ta đang đi đúng đường đó chứ? Do you have a map? – Bạn có bản đồ không? Excuse me, can you tell me where am I – Cho tôi hỏi đây là đâu? Please show me the way – Làm ơn giúp chỉ đường I don’t remember the street – Tôi quên đường rồi Where should I turn? – Tôi phải rẽ ở đâu? What is this street? – Đường này là đường gì? You’re going the wrong way – Bạn đang đi nhầm đường rồi Go down there – Đi xuống phía dưới đó Turn left at the crossroads – Rẽ trái ở ngã tư Straight ahead for about 100m – Cứ đi thẳng 100m nữa You’ll pass a big supermarket on your left – bạn sẽ đi qua một siêu thị lớn It’ll be on your left – Nó sẽ ở bên tay trái bạn How far is it to the bus station? – Bến xe bus cách đây bao xa?Trên đây là tổng hợp 101 những câu tiếng Anh thông dụng nhất bạn có thể áp dụng ngay lập tức trong giao tiếp hằng ngày. Ngoài ra để giao tiếp tiếng Anh tốt, việc luyện nghe tiếng Anh qua phim, nhạc, các hình thức giải trí khác,… sẽ là cách thức để bạn có được vốn từ vựng vững chắc, kết hợp với việc luyện nói, giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh. Đừng quên nâng cao vốn từ vựng với sách Hack Não với phương pháp ghi nhớ thông minh, hiệu quả nhé!
Nạp ngay 1500 từ và cụm từ thường gặp trong giao tiếp, thi cử với bộ 3 phương pháp: Truyện chêm, Âm thanh tương tự, Phát âm shadowing cùng bộ đôi sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
TÌM HIỂU SÁCH HACK NÃO 1500
Để học tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày bạn cần phải phát âm chính xác và ngữ điệu trôi chảy. Muốn học phát âm tiếng Anh hiệu quả, bạn cần phải tuân thủ một số nguyên tắc nhất định để thành công hơn. Sau đây, ELSA Speak giới thiệu bạn các nguyên tắc này cũng như mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tập dượt nhé!
Nguyên tắc giúp phát âm hiệu quả hơn khi học tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
1. Không Việt hóa tiếng Anh
Tiếng Anh có đặc trưng riêng và “hao hao” giống tiếng Việt. Đó là lý do rất nhiều bạn đã “Việt hóa” tiếng Anh thành cách đọc của tiếng Việt.
Ví dụ:
“But” – đọc kiểu tiếng Việt là “bất”
“Are” – đọc kiểu tiếng Việt là “a”
…
Vì bị Việt hóa nên khi bạn giao tiếp với người nước ngoài, họ không hiểu hoặc khó hiểu ra điều bạn muốn nói. Thậm chí, có thể hiểu lầm ý bạn truyền đạt.
Mặc dù tiếng Anh và tiếng Việt cùng xuất phát từ chữ Latin nhưng ở tiếng Việt ta không có một số âm của tiếng Anh. Chẳng hạn như /dʒ/. Do đó, trước khi bắt tay vào học phát âm tiếng Anh, bạn cần phải được tiếp cận hệ thống phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn.
2. Rèn luyện cơ miệng
Nếu như tập Gym tạo các cơ tay, cơ bụng cho bạn thân hình đẹp đẽ thì rèn cơ miệng khi luyện phát âm tiếng Anh sẽ giúp bạn “tròn âm” và chính xác hơn. Khi xác định học tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày, bạn phải rèn cơ miệng thường xuyên hơn.
Chắc chắn rằng, mới đầu luyện cơ miệng sẽ khiến miệng bạn mỏi nhừ, thậm chí đau họng. Nhưng chỉ sau một thời gian, bạn sẽ quen với việc này.
Luyện cơ miệng không chỉ khiến bạn làm quen với các âm mà còn tập cho bạn có khả năng phản xạ nhanh chóng khi gặp từ vựng đó.
Một trong những cách để đạt được điều trên là bạn rèn 30 phút/ngày bằng cách đọc to lên. Khi bạn đọc to, cơ miệng hoạt động nhanh chóng và tăng thêm sự tự tin khi giao tiếp sau này.
3. Đừng bao giờ học một mình
Đã học giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, bạn cần có người để luyện tập. Điều này không chỉ giúp bạn tăng khả năng giao tiếp nhanh chóng mà còn giúp bạn có cơ hội thể hiện được sự tự tin sau này.
Thông thường, mọi người học phát âm bằng cách nghe và lặp lại từ đó. Tuy nhiên, điều này chưa thể khẳng định rằng bạn sẽ phát âm đúng vì chưa có ai kiểm tra độ chính xác của âm mà bạn đọc.
Vì vậy, hãy tìm một người thầy, người hỗ trợ hoặc người bạn giỏi kiểm tra khả năng phát âm của bạn. Hoặc bạn có thể làm quen với một số ứng dụng rèn phát âm và kiểm tra, so sánh và sửa lỗi để phát âm tiếng Anh chuẩn “bản xứ” như ELSA Speak. Phần mềm ELSA Speak sẽ là người bạn đồng hành tin cậy giúp bạn luyện và cải thiện phát âm tiếng Anh mỗi ngày.
4. Hãy tự tin vào khả năng giao tiếp của bản thân
Mục tiêu của bạn là giao tiếp. Học tiếng Anh giỏi nhưng phải được áp dụng vào cuộc sống. Lúc này, sự tự tin là điều cần thiết giúp bạn bứt phá khả năng của bản thân.
Khi bạn giao tiếp, chắc chắn sẽ không tránh khỏi một số lỗi phát âm sai. Tuy nhiên, hãy gạt phăng ý nghĩ sợ sai đó đi. Tự tin giao tiếp và sửa lỗi dần thông qua giao tiếp giúp bạn giỏi hơn.
100+ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
Sau đây, ELSA Speak giới thiệu 100 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày từ đơn giản nhất giúp bạn “khởi động” chinh phục tiếng Anh.
Tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày – Chặng 1
TTS | Mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
1 | What’s up? | Có chuyện gì vậy? |
2 | How’s it going? | Dạo này ra sao rồi? |
3 | What have you been doing? | Dạo này đang làm gì? |
4 | Nothing much. | Không có gì mới cả. |
5 | What’s on your mind? | Bạn đang lo lắng gì vậy? |
6 | I was just thinking. | Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi. |
7 | I was just daydreaming. | Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. |
8 | It’s none of your business. | Không phải là chuyện của bạn. |
9 | Is that so? | Vậy hả? |
10 | How come? | Làm thế nào vậy? |
11 | Absolutely! | Chắc chắn rồi! |
12 | Definitely! | Quá đúng! |
13 | Of course! | Dĩ nhiên! |
14 | You better believe it! | Chắc chắn mà. |
15 | I guess so. | Tôi đoán vậy. |
16 | There’s no way to know. | Làm sao mà biết được. |
17 | I can’t say for sure. | Tôi không thể nói chắc. |
18 | This is too good to be true! | Chuyện này khó tin quá! |
19 | No way! (Stop joking!) | Thôi đi (đừng đùa nữa). |
20 | I got it | Tôi hiểu rồi. |
Tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày – Chặng 2
STT | Mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
21 | Right on! (Great!) | Quá đúng! |
22 | I did it! (I made it!) | Tôi thành công rồi! |
23 | Got a minute? | Có rảnh không? |
24 | About when | Vào khoảng thời gian nào? |
25 | I won’t take but a minute | Sẽ không mất nhiều thời gian đâu. |
26 | Speak up! | Hãy nói lớn lên. |
27 | Seen Melissa? | Có thấy Melissa không? (lên giọng cuối câu) |
28 | So we’ve met again, eh? | Thế là ta lại gặp nhau phải không? |
29 | Come here. | Đến đây |
30 | Come over. | Ghé chơi |
31 | Don’t go yet. | Đừng đi vội |
32 | Please go first. After you. | Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau |
33 | Thanks for letting me go first. | Cám ơn đã nhường đường |
34 | What a relief. | Thật là nhẹ nhõm |
35 | What the hell are you doing? | Anh đang làm cái quái gì thế kia? |
36 | You’re a lifesaver. | Bạn đúng là cứu tinh |
37 | I know I can count on you | Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà. |
38 | Get your head out of your ass! | Đừng có giả vờ khờ khạo! |
39 | That’s a lie! | Xạo quá! |
40 | Do as I say. | Làm theo lời tôi |
Tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày – Chặng 3
STT | Mẫu câu | Nghĩa của tiếng Việt |
41 | This is the limit! | Đủ rồi đó! |
42 | Explain to me why. | Hãy giải thích cho tôi tại sao. |
43 | Ask for it! | Tự mình làm thì tự mình chịu đi! |
44 | In the nick of time | Thật là đúng lúc. |
45 | No litter. | Cấm vứt rác. |
46 | Go for it! | Cứ liều thử đi. |
47 | What a jerk! | Thật là đáng ghét. |
48 | How cute! | Ngộ nghĩnh, dễ thương quá! |
49 | None of your business | Không phải việc của bạn. |
50 | Don’t peep! | Đừng nhìn lén! |
51 | Say cheese! | Cười lên nào! (Khi chụp hình) |
52 | Be good ! | Ngoan nhá! (Nói với trẻ con) |
53 | Bottom up! | 100% nào! (Khi…đối ẩm) |
54 | Me? Not likely! | Tôi hả? Không đời nào! |
55 | Scratch one’s head | Nghĩ muốn nát óc |
56 | Take it or leave it! | Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! |
57 | Hell with haggling! | Thôi kệ nó! |
58 | Mark my words! | Nhớ lời tao đó! |
59 | Bored to death! | Chán chết! |
60 | What a relief! | Đỡ quá! |
Tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày – Chặng 4
STT | Mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
61 | Enjoy your meal! | Ăn ngon miệng nhá! |
62 | It serves you right! | Đáng đời mày! |
63 | The more, the merrier! | Càng đông càng vui |
64 | Beggars can’t be choosers! | Ăn mày còn đòi xôi gấc |
65 | Boys will be boys! | Nó chỉ là trẻ con thôi mà! |
66 | Good job! = Well done! | Làm tốt lắm! |
67 | Just for fun! | Cho vui thôi |
68 | Try your best! | Cố gắng lên |
69 | Make some noise! | Sôi nổi lên nào! |
70 | Congratulations! | Chúc mừng! |
71 | Rain cats and dogs | Mưa tầm tã |
72 | Love me love my dog. | Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng |
73 | Always the same. | Trước sau như một |
74 | Hit it off. | Tâm đầu ý hợp |
75 | Hit or miss. | Được chăng hay chớ |
76 | Add fuel to the fire. | Thêm dầu vào lửa |
77 | To eat well and can dress beautifully. – | Ăn trắng mặc trơn |
78 | Don’t mention it! = You’re welcome = That’s all right! | Không có chi (thường đáp lại sau khi ai đó nói “thank you” |
79 | Just kidding. | Chỉ đùa thôi |
80 | Enjoy your meal! | Ăn ngon miệng nhá! |
Tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày – Chặng 5
STT | Mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
81 | No, not a bit. | Không chẳng có gì |
82 | Nothing particular! | Không có gì đặc biệt cả |
83 | After you. | Bạn trước đi |
84 | Have I got your word on that? | Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không? |
85 | The same as usual! | Giống như mọi khi |
86 | Almost! | Gần xong rồi |
87 | You‘ll have to step on it. | Bạn phải đi ngay |
88 | I’m in a hurry. | Tôi đang bận |
89 | What the hell is going on? | Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy? |
90 | Sorry for bothering! | Xin lỗi vì đã làm phiền |
91 | Give me a certain time! | Cho mình thêm thời gian |
92 | It’s a kind of once-in-life! | Cơ hội ngàn năm có một |
93 | Out of sight, out of mind! | Xa mặt cách lòng |
94 | The God knows! | Chúa mới biết được |
95 | Women love through ears, while men love through eyes! | Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. |
96 | Poor you/me/him/her…! | Tội nghiệp bạn / tôi / hắn / cô ấy quá |
97 | Go away! | Cút đi |
98 | Let me see. | Để tôi xem đã / Để tôi suy nghĩ đã |
99 | None your business. Xem thêm: 199+ Hình Ảnh Đẹp Về Tình Yêu Lãng Mạn Ngọt Ngào Như Mật, 30 Hình Ảnh Đẹp Về Tình Yêu Dễ Thương | Không phải việc của bạn. |
100 | Mark my words! | Nhớ lời tao đó! |