*

Danh mục tài liệu học tập Học Thông Minh 13 Đề thi thử đại học 1498 Lớp 12 1357 Lớp 11 822 Lớp 10 828 Thi vào lớp 10 376 Lớp 9 649 Lớp 8 583 Lớp 7 639 Lớp 6 898 Thi vào lớp 6 125 Lớp 5 379 Lớp 4 338 Lớp 3 295 Lớp 2 2
Tải APP để nhận nhiều khóa học bổ trợ miễn phí
*
*
*

Học Mãi chia sẻ bộ tài liệu Tổng hợp lý thuyết Hóa 12 ngắn gọn, dễ hiểu dành cho các em học sinh. Tài liệu bao gồm toàn bộ kiến thức cần nắm được để giải các dạng bài tập và là cuốn "sổ tay" không thể thiếu trong quá trình ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa.

Bạn đang xem: Tóm tắt lý thuyết hóa 12

Tổng hợp lý thuyết hóa 12

Chương 1: Este - Lipit hóa 12

1. Lý thuyết về Este:

- Khái niệm, danh pháp este

- Các tính chất vật lý của este

- Các tính chất hóa học của este

- Điều chế Este

- Ứng dụng của Este

2. Lý thuyết Lipit

- Khái niệm Lipit

- Các lý thuyết về chất béo hóa 12+Khái niệm+ Tính chất vật lý của chất béo+ Tính chất hóa học của chất béo+ Ứng dụng của chất béo

- Các lý thuyết về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp+ Xà phòng: Khái niệm, phương pháp sản xuất+ Chất giặt rửa tổng hợp: Khái niệm, phương pháp sản xuất, tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.

Thực hành các dạngbài tập Este - Lipit: tại đây

Chương 2: Cacbonhidrat

1. Khái niệm về Cacbonhidrat

2. Monosacarit

- Glucozo: + Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên + Cấu trúc phân tử + Tính chất hóa học

- Frutozo: + Công thức phân tử + Công thức cấu tạo + Các tính chất của Futozo

- Disacarit: + Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên + Cấu trúc phân tử + Tính chất hóa học + Ứng dụng và sản xuất đường Saccarozo + Đồng phân của Saccarozo: mantozo

- Polisaccarit: + Tinh bột: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên;cấu trúc phân tử;tính chất hóa học;sự chuyển hóa trong cơ thể. + Xenlulozo: Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên; cấu trúc phân tử; tính chất hóa học.

Thực hành làm bài tập (có lời giải chi tiết) xem tại:Bài tập cacbonhidrat

Chương 3: Amin, Aminoaxit và Protein

1. Amin:

- Khái niệm, phân loại, danh pháp

- Tính chất vật lý

- Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học

- Điều chế

2. Aminoaxit

- Khái niệm

- Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học

- Ứng dụng của Aminoaxit

3. Peptit và Protein

- Peptit: Khái niệm; tính chất hóa học;

- Protein: Khái niệm; cấu tạo phân tử; tính chất vật lý, tính chất hóa học.

- Khái niệm Enzim và Axit Nucleic + Enzim: Khái niệm, đặc điểm + Axit Nucleic: Khái niệm, vai trò

Đối với các em học sinh đang cần hỗ trợ ôn tập và hệ thống kiến thức lại kiến thức hóa 12, các em có thể tham khảo khóa học: Học tốt Hóa 12

Chương 4: Polime và vật liệupolime

1. Polime

- Khái niệm

- Đặc điểm cấu trúc

- Tính chất vật lí

- Tính chất hóa học

- Phương pháp điều chế

- Ứng dụng

2. Vật liệu Polime

- Chất dẻo + Khái niệm chất dẻo và vật liệu Compozit + Một số polime dùng làm chất dẻo

- Tơ + Khái niệm + Phân loại + Một số loại tơ cơ bản thường gặp

- Cao su + Khái niệm + Phân loại: Cao su tự nhiên, cao su tổng hợp

- Keo dán tổng hợp + Khái niệm + Một số loại keo đặc dụng tổng hợp

Chương 5: Đại cương kim loại

1. Giới thiệu chung về đại cương kim loại

- Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn

- Cấu tạo của kim loại

2. Tính chất vật lí của kim loại

- Tính chất chung

- Giải thích các tính chất của kim loại + Tính dẻo + Tính dẫn điện + Tính dẫn nhiệt + Ánh kim

3. Tính chất hóa học chung của kim loại- Tác dụng với phi kim

- Tác dụng với dung dịch axit

- Tác dụng với nước

- Tác dụng với dung dịch muối

4. Dãy điện hóa của kim loại

- Cặp oxi - hóa khử của kim loại

- So sánh tính chất của các cặp oxi - hóa khử

- Dãy điện hóa của kim loại

- Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại

- Pin điện hóa

5. Hợp kim

- Khái niệm

- Tính chất

- Ứng dụng

6. Sự ăn mòn kim loại

- Khái niệm

- Các dạng ăn mòn: + Ăn mòn hóa học + Ăn mòn điện hóa

- Chống ăn mòn kim loại + Phương pháp chống ăn mòn bề mặt + Phương pháp điện hóa

7. Điều chế kim loại

- Nguyên tắc điều chế kim loại

- Phương pháp điều chế kim loại + Phương pháp nhiệt luyện + Phương pháp thủy luyện + Phương pháp điện phân

Trên đây là toàn bộ lý thuyết hóa 12 mà các em học sinh cần nắm được. Hy vọng với bộ tài liệu các em hệ thống lại kiến thức một cách khoa học, ngắn gọn nhất. Để được các thầy cô ôn tập thi tốt nghiệp THPT, các em học sinh đăng ký ngay khóa học: PENC Hóa họcvới rất nhiều ưu đại vô cùng ưu đãi hấp dẫn từ HỌC MÃI.

Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất được Vn
Doc biên soạn gửi tới bạn đọc là toàn bộ kiến thức hóa học 12 kì 1 về phần hữu cơ. Nội dung được xây dựng mở rộng theo cấu trúc nội dung lý thuyết sách giáo khoa. 


Mời các bạn tham khảo tài liệu bài tập liên quan:

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT HÓA 12

Một số kiến thức ôn tập trước khi vào bài este


Bảng 1: Tên gọi của 1 số axit thường gặp

Công thức cấu tạo

Tên thường

Tên thay thế

HCOOH

Axit fomic

Axit metanoic

CH3COOH

Axit axetic

Axit etanoic

C2H5COOH

Axit propionic

Axit propanoic

CH3CH2CH2COOH

Axit butiric

Axit butanoic

Axit isobutiric

Axit 2-metylpropanoic

CH3CH2CH2CH2COOH

Axit valeric

Axit pentanoic

CH3CH2CH2CH2CH2COOH

Axit caproic

Axit hexanoic

CH3CH2CH2CH2CH2CH2COOH

Axit enangtoic

Axit heptanoic

(COOH)2

Axit oxalic

Axit etan đioic

CH2(COOH)2

Axit malonic

Axit propan đioic

(CH2)2(COOH)2

Axit sucxinic

Axit butan đioic

(CH2)3(COOH)2

Axit glutaric

Axit pentan đioic

CH2=CH-COOH

Axit acrylic

Axit propenoic

Axit metacylic

Axit 2-metylpropenoic


Bảng 2: Tên gọi của 1 số gốc thường gặp

CHƯƠNG I : ESTE – LIPIT

BÀI 1 : ESTE

I. Khái niệm: Khi thay thế nhóm OH- trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR’ của phân tử ancol, ta thu được este.

Ví dụ: CH3COOH + C2H5OH

*
CH3COOC2H5 + H2O

Tổng quát RCOOH + R’OH

*
RCOOR’ + H2O

II. Đồng phân, danh pháp:

RCOOR’ (R là H hoặc gốc hiđrocacbon , R’ là gốc hiđrocacbon )

Cách gọi: “Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (gọi theo tên thường của axit, đuôi ic => at )”

1/ Este no, đơn chức, mạch hở:

Cn
H2n
O2 (n ≥ 2) hoặc Cn
H2n+1COOCm
H2m+1 (n ≥ 0 , m ≥ 1)

n = 2: C2H4O2 (1 este) HCOOCH3: metyl fomiat (metyl fomat)n = 3: C3H6O2 (2 este) HCOOC2H5: etyl fomat và CH3COOCH3: metyl axetatn = 4: C4H8O2 (4 este)
HCOOCH2CH2CH3 propyl fomat

isopropyl fomat

CH3COOC2H5

etyl axetat

C2H5COOCH3

metyl propionat

n = 5 : C5H10O2 (9 este)

HCOOCH2CH2CH2CH3

butyl fomat

sec-butyl fomat

isobutyl fomat

tert-butyl fomat

CH3COOCH2CH2CH3

propyl axetat

ispropyl axetat

C2H5COOCH2CH3

metyl propionat

CH3CH2CH2COOCH3

metyl butirat

metyl isobutirat

2. Este không no, đơn chức, mạch hở, 1 nối đôi C=C: Cn
H2n-2O2 (n ≥ 3)

+ n = 3: C3H4O2 (1 este) HCOOCH=CH2: vinyl fomat

+ n = 4: C4H6O2 (5 este)

Ngoài ra, este C4H6O4 còn đồng phân 

và este C5H8O4 còn đồng phân không thuộc hai dạng phân loại ở trên.

III. Tính chất vật lí

Các este là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.

Các este có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín, etyl butirat CH3CH2CH2COOC2H5 và etyl propionat CH3CH2COOC2H5 có mùi dứa, geranyl axetat có mùi hoa hồng, benzyl axetat CH3COOCH2C6H5 có mùi hoa nhài....

Không tan trong nước, nhẹ hơn nước. Thường có t0 sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn các axit và ancol cùng số cacbon hoặc cùng phân tử khối (nguyên nhân: không tạo được liên kết hiđrô giữa este với nước và este với nhau).


IV. Tính chất hóa học

1/ Phản ứng thủy phân: (phản ứng đặc trưng của este)

a/ Thủy phân trong môi trường axit:

Ví dụ: CH3COOC2H5 + H2O

*
CH3COOH + C2H5OH

Tổng quát: RCOOR’ + H2O

*
RCOOH + R’OH

Đặc điểm: phản ứng thuận nghịch (2 chiều), cần xúc tác là H2SO4 và nhiệt độ cao.

(vì phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn dư và tạo thành hai chất lỏng → tách lớp )

b/ Thủy phân trong môi trường kiềm: (phản ứng xà phòng hóa)

Ví dụ: CH3COOC2H5 + Na
OH

*
CH3COONa + C2H5OH

Tổng quát: RCOOR’ + Na
OH

*
RCOONa + R’OH

Đặc điểm: phản ứng 1 chiều (không thuận nghịch) , xảy ra ở nhiệt độ cao.

(vì phản ứng 1 chiều nên este hết → sản phẩm đồng nhất )

(**) Một số phản ứng đặc biệt:

c/ Este có dạng anđêhit: RCOOCH=CH-R’ (R và R’ là H hoặc các gốc hiđrôcacbon)

Khi thủy phân trong môi trường axit: sinh ra axit và anđêhit

Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + H2O

*
CH3COOH + CH3CHO

Khi thủy phân trong môi trường bazơ: sinh ra muối và anđêhit

Ví dụ: HCOOCH=CH-CH3 + Na
OH

*
HCOONa + CH3CH2CHO

d/ Este đơn chức của phenol: cộng Na
OH hoặc KOH tỉ lệ 1:2, sản phẩm tạo 2 muối và nước.

RCOOC6H4R’ + 2Na
OH → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O

Ví dụ: CH3COOC6H5 + 2Na
OH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

HCOOC6H4CH3 + 2Na
OH → HCOONa + CH3C6H4ONa + H2O

e/ Este tráng bạc: có dạng HCOOR (R bất kì)

f/ Phản ứng ở gốc hiđrôcacbon: các este không no có phản ứng ở gốc hiđrôcacbon (phản ứng cộng dung dịch Br2, phản ứng trùng hợp ...)

g/ Phản ứng cháy: este no đơn hở Cn
H2n
O2 + O2

*
n
CO2 + n
H2O

V/ Điều chế:

Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit cacboxylic, có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa)

RCOOH + R’OH

*
RCOOR’ + H2O

Một số este có phương pháp điều chế riêng:

Vinyl axetat: CH3COOH + CH≡CH

*
CH3COOCH=CH2

Este của phenol: C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Anhidrit axetic phenyl axetat

VI. Ứng dụng:

Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat).

Một số polime của este được dùng làm chất dẻo: poli (vinyl axetat), poli (metyl metacrylat)...

Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,... ), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,...)

BÀI II : LIPIT

I. Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,...

II. Chất béo:

1. Khái niệm: chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, số C chẵn (từ 12 → 24)

Công thức cấu tạo chung của chất béo :

Trong đó R1 , R2 , R3 là các gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Các axit béo và chất béo thường gặp:

Axit béoChất béo
C15H31COOH hoặc (CH314COOH) hoặc C16H32O2: axit panmitic (axit no, k = 1)(C15H31COO)3C3H5 hoặc C51H98O6: tripanmitin (tripanmitoylglixerol ) (k = 3)
C17H35COOH hoặc (CH316COOH) hoặc C18H36O2: axit stearic (axit no, k = 1)(C17H35COO)3C3H5 hoặc C57H110O6: tristearin (tristearoylglixerol ) (k = 3)
C17H33COOH hoặc (cis CH37CH=CH7COOH) hoặc C18H34O2: axit oleic (axit không no, 1 nối đôi C=C, k = 2)

(C17H33COO)3C3H5 hoặc C57H104O6:

Triolein (trioleoylglixerol) (k = 6)

C17H33COOH hoặc (cis – CH37CH=CH7COOH) hoặc C18H34O2: axit oleic (axit không no, 1 nối đôi C=C, k = 2)

(C17H33COO)3C3H5 hoặc C57H104O6:

Triolein (trioleoylglixerol) (k = 6)

C17H31COOH hoặc C18H32O2: axit linoleic (axit không no, 2 nối đôi C=C, k = 3)(C17H31COO)3C3H5 hoặc C57H98O6: trilinolein (trilinoleoylglixerol) (k = 9)
Với k là tổng số liên kết pi trong chất béo

2. Tính chất vật lí:

Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

(C15H31COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5 là chất rắn (mỡ).

(C17H33COO)3C3H5 và (C17H31COO)3C3H5 là chất lỏng (dầu).

Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan, clorofom, ...

3. Tính chất hóa học

a/ Phản ứng thủy phân:

(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O

*
3C17H35COOH + C3H5(OH)3

tristearin axit stearic glixerol

b/ Phản ứng xà phòng hóa :

(C17H35COO)3C3H5 + 3Na
OH

*
3C17H35COONa + C3H5(OH)3

tristearin natri stearat glixerol

Vì muối natri stearat làm xà phòng, nên phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

c/ Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng :

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2

*
(C17H35COO)3C3H5

Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn, thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.

** Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu (hôi, khét) mà ta gọi là hiện tượng mỡ bị ôi. Nguyên nhân của hiện tượng này là do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđêhit có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn. Sau khi đã được dùng để rán, dầu mỡ cũng bị oxi hóa một phần thành anđêhit, nên nếu dùng lại dầu mỡ này thì không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

4. Vai trò và ứng dụng

Vai trò : thức ăn quan trọng của con người, nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng, nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ khác, đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

Ứng dụng : điều chế xà phòng, glixerol, chế biến thực phẩm. Dầu thực vật → động cơ điezen.

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

I/ Khái niệm: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m .

II/ Phân loại: Cacbohiđrat được phân thành 3 nhóm sau :

 Monosaccarit (đường đơn) : là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Thí dụ : glucozơ và fructozơ.

Đisaccarit (đường đôi) : là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit. Thí dụ : saccarozơ, mantozơ.

Polisaccarit (đường đa) : là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ : tinh bột và xenlulozơ.

I. MONOSACCARIT

 GLUCOZƠFRUCTOZƠ
I/ Tính chất vật lí

Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt không ngọt bằng đường mía.

- Có hầu hết trong các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,... và nhất là trong quả chín. Có trong cơ thể người và động vật. Có nhiều trong quả nho nên gọi là đường nho.

Trong mật ong : khoảng 30%, trong máu người : nồng độ không đổi khoảng 0,1%.

Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như xoài, dứa ,... Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc. 
Ii/ Cấu trúc phân tử 

Dạng mạch hở :

- Dữ kiện thực nghiệm xác định cấu tạo của glucozơ :

+ Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ phân tử có nhóm CHO.

+ Glucozơ tác dụng Cu(OH)2 ở t0 thường, cho dd xanh lam, chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.

+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm OH.

+ Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan, chứng tỏ có 6 nguyên tử C trong phân tử glucozơ tạo thành một mạch không nhánh.

Vậy : Glucozơ là hợp chất tạp chức, gồm 5 nhóm OH và anđêhit đơn chức.

CTCT :

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O hoặc CH2OH4CHO

* Dạng mạch vòng : tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng 6 cạnh : α – glucozơ và β – glucozơ.

Dạng mạch hở : Là hợp chất tạp chức gồm 5 nhóm OH và 1 nhóm xeton.

CH2OH–CHOH– CHOH–CHOH– CO–CH2OH

*Dạng mạch vòng :

tồn tại chủ yếu 2 dạng vòng 5 cạnh α – fructozơ và β – fructozơ.

IV/ Điều chế và ứng dụng

1. Điều chế: Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách :

+ Thủy phân tinh bột, xúc tác axit clohiđric loãng hoặc enzim.

+ Thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa,...) , xúc tác HCl đặc hoặc H2SO4 đặc

2. Ứng dụng:

+ Là chất dinh dưỡng, làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

+ Dùng để tráng gương, tráng ruột phích, nguyên liệu sản xuất ancol etylic ...

+ Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người.

+ Trong công nghiệp thực phẩm : là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp.

+ Trong công nghiệp dược phẩm : được dùng để pha thuốc.

+ Là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

III. Tính chất hóa học

1. Tính chất của ancol đa chức:

a/ Tác dụng với Cu(OH)2: Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho phức đồng glucozơ (C6H11O6)2Cu màu xanh lam (tương tự glixerol).

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

b/ Phản ứng tạo este : Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, có mặt piriđin.

2. Tính chất của anđehit :

a/ Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch Ag
NO3/NH3 (phản ứng tráng bạc):

Dung dịch Ag
NO3 trong NH3 đã oxi hóa glucozơ tạo thành muối amoni gluconat và Ag kim loại bám vào thành ống nghiệm → thành ống nhiệm sáng bóng như gương.

HOCH24CHO + 2Ag
NO3 + 3NH3 + H2O → HOCH24COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

b/ Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2: Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa glucozơ tạo thành muối natri gluconat, đồng (I) oxit và H2O .

HOCH24CHO + 2Cu(OH)2 + Na
OH → HOCH24COONa + Cu2O ↓ + 3H2O

c/ Khử glucozơ bằng hiđro: CH2OH4CHO + H2 → CH2OH4CH2OH

(sobitol) 3. Phản ứng lên men : C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 ↑

+ Tương tự glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức (C6H11O6)2Cu màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức), cộng hiđro cho poliancol C6H14O6 (tính chất của nhóm cacbonyl).

+ Tương tự glucozơ, fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Ag
NO3 trong NH3 và bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Đây là phản ứng của nhóm chức anđehit xuất hiện do trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.

IV. Điều chế và ứng dụng

1. Điều chế: Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách :

+ Thủy phân tinh bột, xúc tác axit clohiđric loãng hoặc enzim.

+ Thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa,...) , xúc tác HCl đặc hoặc H2SO4 đặc

2. Ứng dụng:

+ Là chất dinh dưỡng, làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

+ Dùng để tráng gương, tráng ruột phích, nguyên liệu sản xuất ancol etylic ...

 

1. Điều chế: Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách :

+ Thủy phân tinh bột, xúc tác axit clohiđric loãng hoặc enzim.

+ Thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa,...) , xúc tác HCl đặc hoặc H2SO4 đặc

2. Ứng dụng:

+ Là chất dinh dưỡng, làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

+ Dùng để tráng gương, tráng ruột phích, nguyên liệu sản xuất ancol etylic ...

CHƯƠNG III : AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT VÀ PROTEIN

BÀI 1 : AMIN

I/ Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp:

1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.

2. Phân loại:

3. Theo gốc hiđrocacbon:

- Amin mạch hở: CH3NH2 , C2H5NH2 , …

- Amin không no: CH2 = CH – NH2 , …

- Amin thơm và amin có vòng thơm : C6H5NH2 , C6H5CH2NH2 , CH3C6H4NH2 , …

Theo bậc của amin :

(**) Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ hoặc tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế.

Ví dụ :

+ Amin bậc 1 như C2H5NH2 , C6H5NH2 , …

+ Amin bậc 2 như CH3 – NH – CH3 , C2H5 – NH – C2H5 , …

+ Amin bậc 3 như ...

Đồng phân, danh pháp : Tên các amin thường được gọi theo tên gốc – chức (gốc hiđrocacbon + chức amin) và tên thay thế.

- Tên thay thế :

+ Với amin bậc 1: vị trí nhánh - tên nhánh + tên mạch chính (ankan tương ứng) – vị trí nhóm amin + “amin” .

+ Với amin bậc 2 và 3 : chọn mạch dài nhất làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một nguyên tử N trước mỗi nhóm thế của amin + tên gốc + tên mạch chính (ankan tương ứng) – vị trí nhóm amin + “amin” .

Tên gốc chức : tên gốc + “amin”.

...................................

Xem thêm: Xin Làm Người Hát Rong (Trần Long Ẩn), Lời Bài Hát Xin Làm Người Hát Rong

Để xem và tải toàn bộ tài liệu Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất mời các bạn ấn link TẢI VỀ phía dưới.