Trong đề thi Topik II, bài viết luôn được đánh giá là phần gây khó khăn nhiều nhất cho hầu hết các thí sinh. Để đạt điểm cao, việc nắm vững cách viết tiếng Hàn cơ bản ngay từ đầu là điều vô cùng quan trọng. Chính vì vậy, hãy cùng với du học Sunny điểm qua 4 bí quyết học viết tiếng Hàn “siêu dễ” trong bài viết ở dưới đây nhé!


 
*

Nếu lần đầu tiên bạn nhìn thấy chữ viết tiếng Hàn, tiếng Trung, tiếng Nhật thì chắc hẳn sẽ khó để phân biệt phải không nào? Tuy nhiên, để ý kỹ bạn sẽ thấy cách tập viết chữ tiếng Hàn đơn giản hơn nhiều so với 2 ngôn ngữ còn lại.

Bạn đang xem: Cách đọc và viết tiếng hàn

Chữ Hàn Quốc hay còn gọi là Hangeul là sự kết hợp của 3 kí tự tượng hình tượng trưng cho thiên, địa, nhân : ㅇ ,ㅡ ,ㅣ . Tất cả các chữ tiếng Hàn đều được hình thành nên bởi 3 kí tự này. Bạn có thể dễ dàng thấy được qua các câu nói thường ngày của người Hàn như xin chào “안녕하세요” hay cám ơn “감사합니다” đều có sự xuất hiện của 3 kí tự trên. Cấu tạo chữ tiếng Hàn thường là phụ âm đầu (hoặc âm câm) + nguyên âm + phụ âm cuối (có thể có hoặc có thể không).

Để học cách tập viết tiếng Hàn hiệu quả thì trước tiên phải nắm vững cách viết bảng chữ cái tiếng Hànphải không nào?

Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 40 ký tự chia thành 21 nguyên âm : 10 nguyên âm cơ bản ( ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ) và 11 nguyên âm đôi (ghép): 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의. 19 phụ âm: 14 phụ âm cơ bản (ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ ) và 5 phụ âm đôi/ kép ( ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ). So với các ngôn ngữ có chữ tượng hình khác, cách đọc và viết tiếng Hàn dường như “dễ thở” hơn. Tập viết bảng chữ cái tiếng Hàn nắn nót ngay từ đầu sẽ giúp quá trình học viết tiếng Hàn về sau của bạn trở nên thuận lợi hơn đấy.

Cách ghép tiếng Hàn có quy tắc chung là kết hợp nguyên âm dạng ngang với phụ âm đứng phía trên của nguyên âm và kết hợp các nguyên âm dạng đứng với phụ âm ở bên trái của nguyên âm. Để hiểu rõ hơn các nguyên tắc ghép chữ, bạn có thể tham khảo thêm bài viết cách ghép chữ tiếng Hàn ở đây nhé!


4 bí quyết học viết tiếng Hàn “siêu dễ”


Tập nhớ mặt chữ tiếng Hàn

Điều quan trọng nhất khi học viết tiếng Hàn là bạn phải nhớ mặt chữ đầu tiên. Để học thuộc mặt chữ tiếng Hàn một cách khoa học và nhanh nhất, bạn nên học theo nhóm nguyên âm và phụ âm. Bên cạnh đó, học thuộc mặt chữ cũng đừng quên là nhớ phiên âm của chữ đó trong tiếng La-tinh. Khi nhớ được tất cả mặt chữ, bạn đã có thể bắt đầu tập viết chữ Hàn Quốc cơ bản được rồi.

Vì Hangeul là chữ tượng hình và có nhiều điểm khác với tiếng Việt nên bạn cần phải luyện viết tiếng Hàn nhiều lần, đảm bảo viết đúng các nét và hiểu rõ phiên âm của từng chữ cái nếu không về sau rất khó sửa, dễ gây nhầm lẫn cho người đọc.

*

Nắm chắc quy tắc viết chữ tiếng Hàn

Có rất nhiều bạn khi học tiếng Hàn thường viết sai thứ tự các nét. Mặc dù các nét đó có tạo được đúng chữ tiếng Hàn nhưng viết không đúng thứ tự sẽ làm các chữ của bạn không đẹp và tốn nhiều thời gian khi làm bài viết tiếng Hàn.

Như đã nói ở trên, chữ tiếng Hàn được cấu tạo bởi 3 nét chính là : ㅡ ㅣ ㅇ. Với các nét thẳng và tròn, hầu hết mọi người đều có thể dễ dàng luyện tập viết theo. Tuy nhiên để học cách viết chữ Hàn Quốc đẹp, bạn hãy nhớ kỹ quy tắc viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Tùy theo cách ghép chữ nguyên âm, phụ âm mà bạn tiếp tục áp dụng viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. Ngoài ra, với các từ có patchim bạn cần viết cân đối và rõ ràng patchim đơn, patchim kép để tránh gây nhầm lẫn. Đây cũng là một trong những bí quyết viết chữ nhanh giúp bạn tiết kiệm thời gian khi làm bài kiểm tra đấy!

Bên cạnh viết đúng thứ tự các nét, quy tắc viết tiếng Hàn ngắt nghỉ đúng ngữ pháp trong tiếng Hàn cũng là yếu tố quan trọng quyết định điểm bài thi viết của bạn có cao hay không. Trong bài thi Topik II, bài viết thường được chia thành các ô vuông để thí sinh có thể ngắt nghỉ đúng chỗ và cũng là thước đo chấm điểm của giám khảo. Vì vậy mà học cách viết chữ đúng ô li là điểu rất cần thiết ngay từ khi mới bắt đầu học tiếng Hàn.

Viết liền các âm tiết trong một cụm từ

Thông thường trong tiếng Việt, chúng ta sẽ cách ở giữa mỗi từ đơn nhưng trong tiếng Hàn thường viết liền cả cụm và chỉ cách theo ngữ pháp. Nếu ngắt nghỉ sai các từ sẽ khiến thay đổi ý nghĩa trong câu và người bản xứ sẽ không hiểu được nên ngay từ khi bắt đầu học viết chữ Hàn Quốc, bạn hãy lưu ý nguyên tắc này nhé!

Ví dụ:

안녕하세요? ( xin chào) (O)

 안 녕 하 세 요? (xin chào) (X)

한국어 ( tiếng Hàn) (O)

한 국 어 (tiếng Hàn) (X)

대학교 (trường đại học) (O)

대 학 교 (trường đại học) (X)

Viết đúng thành phần bổ trợ: như trợ từ chủ ngữ    , trợ từ tân ngữ  , giới từ vị trí  에서..

Ví dụ:

어제 떡볶이를 먹었어요 (Hôm qua tôi đã ăn bánh gạo cay) (O)

어제 떡볶이 를 먹었어요 (Hôm qua tôi đã ăn bánh gạo cay) (X)

저는 베트남 사람이에요 (Tôi là người Việt Nam) (O)

저 는 베트남 사람이에요 (Tôi là người Việt Nam) (X)

시장 앞에 빵집이 있어요 (Trước chợ có cửa hàng bánh) (O)

시장 앞 에 빵집이 있어요 (Trước chợ có cửa hàng bánh) (X)

Cách viết câu trong tiếng Hàn ngắt nghỉ đúng theo thành phần cấu tạo câu : Chủ ngữ – Tân Ngữ – Động/Tính Từ

Ví dụ:

현빈는 한국에서 왔어요 ( Hyunbin đến từ Việt Nam) (O)

현빈는한국에서왔어요 (( Hyunbin đến từ Việt Nam) (X)

세계 여행을 하기 위해서 돈을 모았어요 (Tôi tiết kiệm tiền để đi du lịch thế giới) (O)

세계여행을하기위해서돈을모았어요 (Tôi tiết kiệm tiền để đi du lịch thế giới) (X)

저는 민재씨 동생을 만난 적이 있어요 (Tôi đã từng gặp em gái Minjae) (O)

저는민재씨동생을만난적이있어요 (Tôi đã từng gặp em gái Minjae) (X)

*

Luyện tập viết chữ tiếng Hàn

Đọc nhiều sách tiếng Hàn là một trong những phương pháp giúp bạn trau dồi được vốn từ vựng, học thêm cấu trúc ngữ pháp mới và luyện tập cách viết tiếng Hàn Quốc ngắt nghỉ đúng. Bạn cũng có thể tập viết tiếng Hàn thông qua các video dạy viết tiếng Hàn trên Youtube hoặc các ứng dụng học tiếng Hàn trên điện thoại.

Nếu bạn đang học cách viết tiếng Hàn cơ bản thì đừng quên người bạn đồng hành là những quyển sách tập viết tiếng Hànvở tập viết tiếng Hàn để luyện tập nhé!

Ngoài các cách viết số trong tiếng Hàn, cách viết tên tiếng Hàn, cách viết tên mình bằng tiếng Hàn mà bạn đã biết ra thì du học Sunny sẽ giới thiệu thêm cho bạn một vài cách viết tiếng Hàn thông dụng dưới đây.

Cách viết địa chỉ bằng tiếng Hàn

Bạn viết theo thứ tự từ 시 (thành phố) 구 (quận) 동 (phường) 로 (đường) 번길 (số đường, ngõ ngách).

Ví dụ:

서울특별시 강남구 상성동 상성로 682번길: Thành phố Seoul, quận Kangnam, phường Samsung, đường Samsung, số đường 682.

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn ngược so với tiếng Việt vì vậy bạn viết theo thứ tự là 년 (năm) 월 (tháng) 일 (ngày).

Ví dụ:

2020년 3월 30일: Năm 2020 tháng 3 ngày 30.

Cách viết tiếng Hàn trên Facebook

Để viết tiếng Hàn trên Facebook bạn có thể sử dụng cả trên điện thoại và máy tính bằng cách truy cập vào phần cài đặt, tìm mục ngôn ngữ và chọn ngôn ngữ là có thể dễ dàng viết được chữ tiếng Hàn rồi.

Cách viết tên tiếng Hàn của các thành viên BTS

BTS là nhóm nhạc đình đám của Hàn Quốc đang tạo nên cơn sốt âm nhạc toàn cầu và nhận được nhiều giải thưởng danh giá. Hãy cùng điểm qua cách viết tên tiếng Hàn của 7 thành viên có sức ảnh hưởng mạnh mẽ này nhé!

Kim Namjoon (Nghệ danh RM): 김남준 (Nghệ danh 아엠)

Kim Seokjin (Nghệ danh Jin): 김석진 (Nghệ danh 진)

Min Yoongi (Nghệ danh Suga): 민윤기 (Nghệ danh슈가)

Jung Hoseok (Nghệ danh J-Hope): 정호석 (Nghệ danh제이홉)

Park Jimin (Nghệ danh Jimin): 박지민 (Nghệ danh 지민)

Kim Taehyung (Nghệ danh V): 김태형 (Nghệ danh뷔)

Jeon Jung
Kook (Nghệ danh Jungkook): 전정국 (Nghệ danh 정국)

Trong giới giải trí Hàn Quốc, rất nhiều sao Kpop có chữ Hàn Quốc viết tay đẹp khiến người hâm mộ rung động như Lee Teuk (Super Junior), Xiumin (EXO), Seohyun (SNSD), Im Hyunsik (BTOB), N (VIXX), Sojin (Girl’s Day), Hyorin (SISTAR)…

Bên cạnh đó, sao ngoại quốc Kpop cũng gây ấn tượng với các fan bằng chữ viết nắn nót, thậm chí các bản viết chữ của họ còn được nhận xét là đẹp hơn nhiều người bản địa như Mark (GOT7), Mo
Mo (TWICE), Mina (TWICE), Lisa (Black
Pink), Cheng Xiao (WJSN), Lai Guan Lin.

*

Chữ viết ngoài việc dùng làm thông điệp truyền tải thông tin còn thể hiện trạng thái nội tâm, tính cách của một người do đó việc rèn chữ là điều rất quan trọng. Du học Sunny hy vọng các bí quyết trên sẽ giúp bạn học viết tiếng Hàn dễ dàng hơn và đạt điểm cao trong bài thi viết nhé!

Bài học đầu tiên khi học tiếng Hàn là làm quen với bảng chữ cái tiếng hàn. Hãy cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL tìm hiểu thật kỹ về nó nhé. Bạn sẽ cảm thấy rất thú vị đấy.

Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn được gọi là Hangeul (한글) được tạo ra bởi vua Sejong, vị vua đời thứ 4 của triều đại Joseon. Khi mới ra đời, Hangeul được gọi là “Huấn dân chính âm” có nghĩa là “những âm đúng để dạy cho dân.” Mục đích của vua Sejong khi tạo ra bảng chữ cái này là để tạo sự dễ dàng trong học đọc học viết cho toàn dân. Vào năm 1997, Hangeul đã được UNESCO công nhận giá trị văn hóa và vinh danh là Di sản tư liệu thế giới. Lúc đầu, bảng chữ cái tiếng hàn có 28 chữ cái bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm, được xây dựng dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương:

*

Bảng chữ cái Hangeul (한글)

- Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường.

- Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng.

- Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người

Ngày nay bảng chữ cái tiếng Hàn cho người mới học chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được sử dụng. Ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi.


2. Tìm hiểu về nguyên âm tiếng Hàn(모음 / 母音)


Tìm hiểu về nguyên âm trong tiếng Hàn


a. Nguyên âm cơ bản


Bảng chữ cái trong tiếng Hàn đầy đủ nhất có 10 nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định. Để tập viết bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn các bạn phải tuân thủ quy tắc từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.


b. Nguyên âm đơn


- Chữ a: “ㅏ” phát âm là “a” trong mọi trường hợp

- Chữ ơ/o: “ㅓ” phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý, nếu càng lên phía Bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ”, còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

Ví dụ : 에서 = ê xơ

안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

- Chữ ô: “ㅗ” phát âm là “ô” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ : 소포 = xô p’ô

항공 = hang kông

-Chữ u: “ㅜ” phát âm là “u” như trong tiếng Việt, nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì nó sẽ được kéo dài hơn một chút.

Ví dụ : 장문 = changmun

한국 = han kuk.

- Chữ ư: “ㅡ” phát âm như “ư” trong tiếng Việt.

- i:ㅣ phát âm như “i” trong tiếng Việt.

- ê:ㅔ phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.

- e:ㅐ phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.

*

Bảng nguyên âm của bảng chữ cáitiếng Hàn


c. Nguyên âm ghép


Ngôn ngữ Hàn Quốc có bảng nguyên âm tiếng Hàn ghép chi tiết như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

- Ghép với “i” :

ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya

ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo

ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô

ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu

ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê

ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye

- Ghép với “u/ô”:

ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa

ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe

ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ

ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê

- Ghép với “i” :

ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê


Chú ý cách phát âm tiếng Hàn chuẩn:


“ㅢ”: ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .

“ㅚ”: uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”.

Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

Ví dụ :

Không viết ㅣ mà viết 이: hai , số hai

Không viết ㅗ mà viết 오: số năm

Không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong 21 nguyên âm tiếng Hàn Quốc:

아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i

야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye

와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê

Với bảng nguyên âm, các bạn nên lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của chúng với bảng phụ âm tiếng Hàn

Bản thu âm của các nguyên âm tiếng Hàn của Jessica Kwon:https://goo.gl/cro
Zk9


3. Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng hàn


Phụ âm trong tiếng Hàn


a. Phụ âm cơ bản


ㄱ giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hàn

ㄴ nieun/niŭn (니은)

ㄷ digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)

ㄹ rieul/riŭl (리을)

ㅁ mieum/miŭm (미음)

ㅂ bieup/piŭp (비읍)

ㅅ siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)

ㅇ ieung/iŭng (이응)

ㅈ jieut/chiŭt (지읒)

ㅊ chieut/ch’iŭt (치읓)

ㅋ kieuk/k’iŭk (키읔)

ㅌ tieut/t’iŭt (티읕)

ㅍ pieup/p’iŭp (피읖)

ㅎ hieut/hiŭt (히읗)

ㄲ ssanggiyeok (쌍기역)

ㄸ ssangdigeut (쌍디귿)

ㅃ ssangpieup (쌍비읍)

ㅆ ssangsiot (쌍시옷)

ㅉ ssangjieut (쌍지읒)

Cách viết chữ Hàn Quốc phần phụ âm: Sự tạo thành của một âm tiết trong tiếng Hàn phải dựa trên các nguyên âm và phụ âm. Và vị trí của một phụ âm sẽ được quyết định bởi từ đi kèm với nó là nguyên âm "dọc" hay "ngang".

Ví dụ cách ghép chữ tiếng Hàn:

- Với ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo cách viết chữ Hàn Quốc, bạn phải để chúng ở bên phải của phụ âm trong âm tiết âm tiết.

ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na)

ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)

- Với ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Trong cách ghép chữ Hàn Quốc, các bạn phải viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.

ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô)

ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

- Tuy nhiên, có một vài lưu ý trong cách luyện phát âm tiếng Hàn đó là: khi không xuất hiện âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì khi đó, âm “ㅇ” sẽ được viết vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” sẽ được coi là “âm câm” và đóng vai trò như là một ký tự làm đầy. Do đó chữ 이 sẽ được phát âm giống như ㅣ, còn 으 được phát âm giống như ㅡ

*

Bảng phụ âm trong tiếng Hàn


b. Cách đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối


- Sự kết hợp của các nguyên âm phụ âm tiếng Hàn còn hình thành nên các phụ âm tiết cuối hay còn gọi là Patchim (받침). Dưới đây là chi tiết các nguyên tắc về cách đọc của Patchim khi học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc.

- Bất kỳ phụ âm nào trong tiếng Hàn cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng khi phát âm thì chỉ có 7 âm thanh có thể được phát ra từ cuối các âm tiết:

ㄱ, ㅋ, ㄲ - <-k>

ㄴ - <-n>

ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ - <-t>

ㄹ - <-l>

ㅁ - <-m>

ㅂ,ㅍ - <-p>

ㅇ - <-ng>

Ví dụ: các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ sẽ được gọi là phụ âm cuối.

Bản thu âm các phụ âm tiếng Hàn của Jessica Kwon:https://goo.gl/h
Hi65q

Văn bản mẫu bằng tiếng Hàn (chỉ dành cho hangeul)

*

Văn bản mẫu bằng tiếng Hàn (hangeul và hanja)

*

Chuyển ngữ

Modeun Ingan-eun Tae-eonal ttaebuteo Jayuroumyeo Geu Jon-eomgwa Gwonrie Iss-eo Dongdeunghada.Ingan-eun Cheonbujeog-euro Iseong-gwa Yangsim-eul Bu-yeobad-ass-eumyeo Seoro Hyungje-ae-ui Jeongsin-euro Haengdongha-yeo-yahanda.

Bản ghi của văn bản này của Jessica Kwon:https://goo.gl/P36wz
V

Tải xuống biểu đồ bảng chữ cái tiếng Hàn ởđịnh dạng
Excel,Wordhoặc
PDF.

Như vậy, chúng tôi đã hướng dẫn học tiếng Hàn phần bảng chữ cái rất chi tiết đến với các bạn. Ngoài việc ghi nhớ được phần nội dung căn bản trên đây, các bạn còn cần có một phương pháp học thực sự đúng đắn. Không phải ai khi nhớ hết được bảng chữ cái tiếng Hàn dịch tiếng Việt cũng có cách đọc tiếng Hàn nhanh. Khi bắt đầu bước vào chương trình dạy tiếng Hàn cho người mới bắt đầu, giảng viên của chúng tôi luôn nhắc nhở học viên của mình tải ngay bảng chữ cái tiếng Hàn. Vì sao lại cần như vậy? Vì nếu bạn chỉ học bảng chữ cái cho xong, không tìm hiểu các cách phiên âm tiếng Hàn sang tiếng Việt, thậm chí không nhớ được cách đọc tiếng Hàn phiên âm thì sau này khi càng học lên bạn sẽ có những lỗi sai rất khó sửa. Khi có ứng dụng bảng chữ cái trên điện thoại, bạn có thể học ở mọi lúc mọi nơi. Như vậy, không những khả năng nhớ lâu hơn và còn luyện tập được nhiều hơn.

Xem thêm: Kết Quả Bóng Đá Vòng Loại World Cup 2018 : Các Đt Đang Có Phong Độ Ra Sao?

Trên đây là bài viết chia sẻ, tìm hiểu bảng chữ cái “bí mật” phát âm tiếng Hàn của Trung tâm tiếng Hàn SOFL. Qua nội dung này, các bạn còn thấy việc học nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn của mình gặp khó khăn nữa không? Hãy chia sẻ điều đó với SOFL, chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn.