Cường độ dòng điện kí hiệu là gì? được Vn
Doc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Bạn đang xem: Cường độ dòng điện vật lý 7


Câu hỏi: Cường độ dòng điện kí hiệu là gì

VΩAI

Lời giải:

Đáp án đúng: D . I

Cường độ dòng điện kí hiệu là I

Giải thích:

Ký hiệu cường độ dòng điện là I, I này là trong hệ SI đây là tên gọi của một nhà vật lý học và toán học người pháp André Marie Ampère.


1. Khái niệm cường độ dòng điện là gì?

Cường độ dòng điện là đại lượng vật lý đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện và số lượng điện tử đi qua tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian nhất định. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và ngược lại, dòng điện càng yếu thì cường độ dòng điện càng nhỏ.

Cường độ dòng điện tùy mức độ mạnh yếu sẽ có ảnh hưởng nhất định tới sức khỏe của con người. Với cường độ dòng điện mạnh có thể gây tử vong.

Cường độ dòng điện trung bình trong một khoảng thời gian được định nghĩa bằng thương số giữa điện lượng chuyển qua bề mặt được xét trong khoảng thời gian đó và khoảng thời gian đang xét.

Công thức tính cường độ dòng điện: Itb=ΔQ/Δt

Trong đó:

I tb là cường độ dòng điện trung bình, đơn vị là A (ampe) ΔQ là điện lượng chuyển qua bề mặt được xét trong khoảng thời gian Δt, đơn vị là C (coulomb) Δt là khoảng thời gian được xét, đơn vị là s (giây)

Trong hệ SI, cường độ dòng điện có:

I=Q/t=(q1+q2+q3+…+qn)/t

- Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe.

- Kí hiệu là A, đơn vị đo cường độ dòng điện I trong hệ SI, lấy tên theo nhà Vật lí và Toán học người Pháp André Marie Ampère. 1 Ampe tương ứng với dòng chuyển động của 6,24150948.

Ampe kế

Ampe kế là thiết bị được nhiều người chọn lựa để đo độ mạnh, yếu của dòng điện. Người dùng dễ dàng nhận biết thông qua việc quan sát kết cấu của ampe. Mỗi một chiếc ampe đều có ghi đơn vị đo trên bề mặt, thiết bị có giới hạn đo cũng như chia thành nhiều mức độ khác nhau, có những chiếc chia độ nhỏ nhất là 0.5m
A.

Cường độ dòng điện hiệu dụng

Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng với cường độ của dòng điện không đổi. Có nghĩa là khi dòng điện đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ bên trong điện trở R bởi hai dòng điện đó là giống nhau.

Lúc này cường độ dòng điện hiệu dụng có công thức tính như sau: I=U/R

Trong đó:

I : là cường độ dòng điện hiệu dụng

U : là hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch

R : là điện trở

Cường độ dòng điện trong đoạn mạch theo định luật Ôm

Nối tiếp: I = I1 = I2 = … = In

Song song: I = I1 + I2 + … + In


Công thức tính cường độ dòng điện cực đại

Cường độ dòng điện cực đại là cường độ lớn nhất trong mạch

I=I 0 /√2

Trong đó:

- I là cường độ dòng điện hiệu dụng

- I0 là cường độ dòng điện cực đại

2. Phân loại

Cường độ dòng điện dân dụng

Đây chính là dòng điện một chiều và được kí hiệu là DC (Direct Current): Trong kỹ thuật điện dòng điện một chiều chính là dòng dịch chuyển cùng hướng của các hạt mang điện phía bên trong môi trường dẫn điện.

Cường độ dòng điện xoay chiều

Khác với dòng điện một chiều, dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện có thể biến đổi tuần hoàn theo các chu kì thời gian nhất định. Dòng điện này được viết tắt là AC (Alternating Current). Dòng điện xoay chiều chính là hệ thống điện lưới mà chúng ta đang sử dụng hàng ngày đấy. Dòng điện này thường được tạo ra từ những chiếc máy phát điện xoay chiều tại các nhà máy điện hoặc nó được biến đổi qua lại giữa hai dòng AC – DC nhờ những mạch điện đặc thù.

3. Ứng dụng của cường độ dòng điện

- Đảm bảo sức khỏe và an toàn của người dùng

Khi cường độ dòng điện vượt quá mức cho phép gây ra các hiện tượng như cháy nổ, phóng điện,…nếu dòng điện này chạy trực tiếp vào cơ thể sẽ gây ra một số tác hại vô cùng lớn như tổn thương cơ bắp, cơ quan hô hấp,… thậm chí là tử vong. Lúc này cường độ dòng điện đóng vai trò cảnh báo mức độ nguy hiểm để người dùng tránh và có biện pháp xử lý kịp thời.

- Duy trì độ bền và an toàn cho các thiết bị điện

Mỗi một thiết bị điện đều có hạn mức cường độ dòng điện để thiết bị vận hành ổn định và an toàn cho người dùng. Để đảm bảo hoạt động của thiết bị người dùng cần biết được độ mạnh yếu của dòng điện để duy trì dòng điện ổn định và không vượt quá giới hạn cho phép.


---------------------------------------------------------

Như vậy Vn
Doc đã giới thiệu các bạn tài liệu Cường độ dòng điện kí hiệu là gì? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 7, Giải bài tập môn Vật lý lớp 7, Giải vở bài tập Vật Lý 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 mới nhất được cập nhật.

Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.

Vậycường độ dòng điện là gì ? Nó có ảnh hưởng như thế nào đến nguồn điện mà chúng ta đang sử dụng hàng ngày.

Để trả lời câu hỏi trên, mờicác em cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay:Bài 24: Cường độ dòng điện

Chúc các em học tốt !


1. Video bài giảng

2. Tóm tắt lý thuyết

2.1.Cường độ dòng điện

2.2.Ampe-kế

2.3.Đo cường độ dòng điện

3. Bài tập minh hoạ

4. Luyện tập bài 24 Vật lý 7

4.1. Trắc nghiệm

4.2. Bài tập SGK & Nâng cao

5. Hỏi đáp
Bài 24 Chương 3 Vật lý 7


2.1.1. Thí nghiệm

*

Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định -> khi đèn càng sáng thì số chỉ của ampe kế càng lớn.

2.1.2. Cường độ dòng điện

Số chỉ ampe kế cho biết dòng điện mạnh hay yếu.

Kí hiệu: chữ I

Đơn vị: Ampe – kí hiệu A (m
A)

1A = 1000m
A


Ampe-kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện.

Kí hiệu : A và m
A

Khi sử dụng Ampe-kế để đo cường độ dòng điện cần chú ý:

Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với kết quả cần đo, ampe kế có ĐCNN càng nhỏ thì độ chính xác của kết quả đo càng cao

Mắc chốt (+) của ampe kế với cực dương của nguồn điện, không được mắc trực tiếp chốt (+) , (-) của ampe kế với hai cực của nguồn điện.

Kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện là :

*


2.3.1. Vẽ sơ đồ:

*
*

2.3.2. Cách mắc

Mắc A nối tiếp với vật cần đo cường độ dòng điện .

Mắc cực dương của A về phía cực dương của nguồn điện .

Mắc cực âm của A về phía cực âm của nguồn điện


Bài 1:

Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a) 0,175A = …………...m
Ab) 0,38A = …………..m
Ac) 1250m
A = …………Ad) 280m
A = ………… A

Hướng dẫn giải

a) 0,175A = 175m
Ab) 0,38A = 380m
Ac) 1250m
A = 1,25Ad) 280m
A = 0,28 A

Bài 2:

Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng, giải thích vì sao ?

*

Hướng dẫn giải:

Mạch điện được mắc đúng là
Sơ đồ (a).

Vì chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện.

Bài 3:

Ampe kế có giới hạn đo la 50m
A phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây.A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A.B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28m
A.C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án B.

Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28m
A.


4. Luyện tập Bài 24 Vật lý 7


Qua bài giảngCường độ dòng điệnnày, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:

Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh

Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A.

Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế)


4.1. Trắc nghiệm


Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 24cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.


Câu 1:Ampe kế có giới hạn đo là 50m
A phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây.

Xem thêm: 3.4 oz là bao nhiêu ml, lít? quy đổi 1 fl oz (ounce chất lỏng)


A.Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35AB.Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28m
A.C.Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A.D.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A.

Câu 2:

Khi bóng đèn pin sáng bình thường thì dòng điện chạy qua nó có cường độ vào khoảng 0,3A. Nên sử dụng ampe kế có giới hạn đo nào dưới đây là thích hợp nhất để đo cường độ dòng điện này?


A.0,3AB.1,0AC.250m
AD.0,5A

Câu 3:

Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?


A.Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu
B.Để đo lượng électron chạy qua đoạn mạch
C.Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch
D.Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch

Câu 4-10:Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!


4.2. Bài tập SGK và Nâng cao


Bài tập C1 trang 66 SGK Vật lý 7

Bài tập C2 trang 66 SGK Vật lý 7

Bài tập C3 trang 68 SGK Vật lý 7

Bài tập C4 trang 68 SGK Vật lý 7

Bài tập C5 trang 68 SGK Vật lý 7

Bài tập 24.1 trang 56 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.2 trang 56 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.3 trang 56 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.4 trang 56 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.5 trang 57 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.6 trang 57 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.7 trang 57 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.8 trang 57 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.9 trang 58 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.10 trang 58 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.11 trang 58 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.12 trang 59 SBT Vật lý 7

Bài tập 24.13 trang 59 SBT Vật lý 7


5. Hỏi đáp Bài 24 Chương 3 Vật lý 7


Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục
Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lýshthcm.edu.vnsẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!


-- Mod Vật Lý 7 HỌC247


*

ZUNIA9

Bài học cùng chương


Vật lý 7 Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
Vật lý 7 Bài 18: Hai loại điện tích
Vật lý 7 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện
Vật lý 7 Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại
Vật lý 7 Bài 21: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện
Vật lý 7 Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
ADSENSE
ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật
*

ADSENSE
ZUNIA9

10">

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 7


Toán 7

Toán 7 Kết Nối Tri Thức

Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 7 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 7 KNTT

Giải bài tập Toán 7 CTST

Giải bài tập Toán 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 7


Ngữ văn 7

Ngữ Văn 7 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 7 Cánh Diều

Soạn Văn 7 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo

Soạn Văn 7 Cánh Diều

Văn mẫu 7


Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 Kết Nối Tri Thức

Tiếng Anh 7 Chân Trời Sáng Tạo

Tiếng Anh 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Cánh Diều

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 7


Khoa học tự nhiên 7

Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Khoa học tự nhiên 7 CTST

Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều

Giải bài tập KHTN 7 KNTT

Giải bài tập KHTN 7 CTST

Giải bài tập KHTN 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7


Lịch sử và Địa lý 7

Lịch sử & Địa lí 7 KNTT

Lịch sử & Địa lí 7 CTST

Lịch sử & Địa lí 7 Cánh Diều

Giải bài tập LS và ĐL 7 KNTT

Giải bài tập LS và ĐL 7 CTST

Giải bài tập LS và ĐL 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 7


GDCD 7

GDCD 7 Kết Nối Tri Thức

GDCD 7 Chân Trời Sáng Tạo

GDCD 7 Cánh Diều

Giải bài tập GDCD 7 KNTT

Giải bài tập GDCD 7 CTST

Giải bài tập GDCD 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm GDCD 7


Công nghệ 7

Công nghệ 7 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 7 Chân Trời Sáng Tạo

Công nghệ 7 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 7 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 7 CTST

Giải bài tập Công nghệ 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Công nghệ 7


Tin học 7

Tin học 7 Kết Nối Tri Thức

Tin học 7 Chân Trời Sáng Tạo

Tin học 7 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 7 KNTT

Giải bài tập Tin học 7 CTST

Giải bài tập Tin học 7 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 7


Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 7

Tư liệu lớp 7


Xem nhiều nhất tuần

Video Toán nâng cao lớp 7

Quê hương - Tế Hanh - Ngữ văn 7 Kết Nối Tri Thức

Con chim chiền chiện - Huy Cận - Ngữ văn 7 Chân Trời Sáng Tạo

Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh - Ngữ văn 7 Cánh Diều

Toán 7 KNTT Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Toán 7 CTST Bài 2: Các phép tính với số hữu tỉ

Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 1


*

Kết nối với chúng tôi


TẢI ỨNG DỤNG HỌC247

*
*

Thứ 2 - thứ 7: từ 08h30 - 21h00

shthcm.edu.vn.vn

Thỏa thuận sử dụng


Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247


Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty CP Giáo Dục Học 247