Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4.

Bạn đang xem: Trắc nghiệm lịch sử 12 bài 4


Trắc nghiệm Lịch sử 12 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Bài giảng Lịch sử 12 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của


Đáp án: D

Giải thích: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của Nhật Bản (SGK Lịch Sử 12, tr25)


Câu 2: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm các nước

A. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo, Mianma.

B. Malaixia, Philippin. Thái Lan, Singapo, Mianma.

C. Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, Mianma, Philippin.


Đáp án: D

Giải thích: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN gồm các nước: Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo (SGK Lịch Sử 12, tr29)


Câu 3: Nước Lào tuyên bố độc lập vào thời gian nào?

A. Tháng 8/1945.

B. Tháng 9/1945.

C. Tháng 10/1945.

D. Tháng 11/1945.

Hiển thị đáp án

Câu 4: Nước nào sau đây ở Đông Nam Á trở thành một trong bốn “con rồng kinh tế” châu Á nửa sau thế kỷ XX?

A. Malaixia.

B. Singapo.

C. Philippin.

D. Thái Lan.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Singapo là một trong bốn “con rồng kinh tế” châu Á nửa sau thế kỷ XX (SGK Lịch Sử 12, tr29)


Câu 5: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại vào thời gian nào?

A. Thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX.

B. Thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX.

C. Thập niên 70 – 80 của thế kỷ XX.

D. Thập niên 80 – 90 của thế kỷ XX.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:Thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại (SGK Lịch Sử 12, tr23).


Câu 6: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015).

B. Ký Hiệp ước Bali (1976)

C. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

D. Ký Hiến chương ASEAN (2007).

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:Hiệp định Ba-li (1976) được kí kết đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN (SGK Lịch Sử 12, tr31).


Câu 7: Năm 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại

A. Giacácta (Inđônêxia).

B. Băng Cốc (Thái Lan).

C. Kuala Lumpur (Malaixia).

D. Malina (Philippin).

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Năm 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) - SGK Lịch Sử 12, tr31.


Câu 8: Năm 1984 quốc gia nào ở Đông Nam Á gia nhập ASEAN ?

A. Lào.

B. Mianma.

C. Việt Nam.

D. Brunây.

Hiển thị đáp án

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Cộng hòa.

B. Đảng Dân chủ.

C. Đảng Quốc đại.

D. Đảng Cộng sản.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại (SGK Lịch Sử 12, tr33).


Câu 10: Từ giữa thập niên 90 của thế kỷ XX, Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba thế giới là nhờ tiến hành

A. cuộc “cách mạng xanh”.

B. cuộc “cách mạng công nghiệp”.

C. cuộc “cách mạng chất xám”.

D. cuộc “cách mạng khoa học – kỹ thuật”.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:Từ giữa thập niên 90 của thế kỷ XX, Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba thế giới là nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” (SGK Lịch Sử 12, tr34).


Câu 11: Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?

A. Năm 1950.

B. Năm 1970.

C. Năm 1972.

D. Năm 1975.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm 1972 (SGK Lịch Sử 12, tr34).


Câu 12: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ mười thế giới về

A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. sản xuất phần mềm.

D. sản xuất hàng tiêu dùng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trong những năm 80 của thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ mười thế giới về sản xuất công nghiệp (SGK Lịch Sử 12, tr34).


Câu hỏi thông hiểu

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á?

A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á là thuộc địa của Nhật Bản.

B. Nhật đầu hàng đồng minh là thời cơ cho các nước nổi dậy giành chính quyền.

C. Sau CTTG thứ hai, các nước ở Đông Nam Á bị thực dân Âu – Mỹ tái chiếm.

D. Năm 1954, cuộc kháng chiến chống Pháp của 3 nước Đông Dương thắng lợi.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước tư bản Âu – Mĩ (SGK Lịch Sử 12, tr25)


Câu 14: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Các nước phát triển trong điều kiện khó khăn.

B. Các nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

C. Các nước chưa giành được độc lập.

D. Kinh tế các nước có sự phát triển thần kì.

Hiển thị đáp án

Câu 15: Sắp xếp theo trình tự thời gian gia nhập tổ chức ASEAN của những nước ở Đông Nam Á ?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia, Brunây, Mianma.

B. Mianma, Việt Nam, Lào, Campuchia, Brunây.

C. Brunây, Việt Nam, Lào, Mianma, Campuchia.

D. Lào, Campuchia, Mianma, Việt Nam, Brunây.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

- Brunây ra nhập ASEAN vào năm 1984.

- Việt Nam ra nhập ASEAN vào năm 1995

- Lào và Mianma ra nhập ASEAN vào năm 1997

- Campuchia ra nhập ASEAN vào năm 1999.


Câu 16: Thời cơ để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền (1945) là

A. Nhật đầu hàng đồng minh (8/1945).

B. Inđônêxia tuyên bố thành lập nước Cộng hòa (8/1945).

C. Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa (8/1945).

D. Lào tuyên bố độc lập (10/1945).

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Thời cơ để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền (1945) là Nhật đầu hàng đồng minh (8/1945) - SGK Lịch Sử 12, tr25.


Câu 17: Ý nghĩa cơ bản của Hiệp định Viên Chăn (1973) ở Lào là

A. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ của Lào.

B. buộc Mỹ phải rút quân khỏi Lào.

C. lập lại hòa bình, hòa hợp dân tộc ở Lào.

D. Mỹ công nhận nền độc lập của Lào.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ý nghĩa cơ bản của Hiệp định Viên Chăn (1973) ở Lào là lập lại hòa bình, hòa hợp dân tộc ở Lào - SGK Lịch Sử 12, tr27.


Câu 18: Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa đưa Lào bước sang thời kỳ mới – xây dựng và phát triển đất nước?

A. Lào tuyên bố độc lập (10/1945).

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) công nhận độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.

C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12/1975).

D. Mỹ ký Hiệp định Viên Chăn năm 1973 thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:Sự kiện: nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12/1975) đã đưa Lào bước sang thời kỳ mới – xây dựng và phát triển đất nước (SGK Lịch Sử 12, tr27)


Câu 19: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Campuchia kết thúc?

A. Chính quyền Xihanuc bị lật đổ (1970).

B. Thủ đô Phnômpênh được giải phóng (1975).

C. Tập đoàn Khơme đỏ bị tiêu diệt (1979).

D. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập (1979).

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:Sự kiện Thủ đô Phnômpênh được giải phóng (1975) đã đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Campuchia kết thúc (SGK Lịch Sử 12, tr28).


Câu 20: Sự kiện nào sau đây đánh dấu chấm dứt chế độ diệt chủng tộc của tập đoàn Khơme đỏ ở Campuchia?

A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc năm 1975.

B. Nước Cộng hòa nhân dân Campuchia ra đời năm 1979.

C. Hiệp định hòa bình về Campuchia năm 1991.

D. Vương quốc Campuchia được thành lập năm 1993.

Hiển thị đáp án

Câu 21: Nội dung chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau khi giành độc lập là

A. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. mở cửa nền kinh tế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

D. phát triển ngoại thương, mậu dịch.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Nội dung chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau khi giành độc lập là tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (SGK Lịch Sử 12, tr29).


Câu 22: Hạn chế của chiến lược chiến lược kinh tế hướng nội mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện trong những năm 50 – 60 của thế kỷ XX là gì ?

A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.

B. Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.

C. Tình trạng đầu tư bất hợp lý, thiếu vốn.

D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:Hạn chế của chiến lược chiến lược kinh tế hướng nội mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện trong những năm 50 – 60 của thế kỷ XX là: thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ (SGK Lịch Sử 12, tr29)


Câu 23: Ý nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Chung sống hòa bình với sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Chung sống hòa bình với sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN – không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN (SGK Lịch Sử 12, tr31).


Câu 24: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.

C. Hiệp định Viên Chăn năm 1973.

D. Hiệp định Pari năm 1973.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Với chiến thắng của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán, kí kết hiệp định Giơnever chấm dứt chiến tranh và công nhận nền độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước ở Đông Dương. SGK Lịch Sử 12, tr27,28.


Câu hỏi vận dụng

Câu 25: Cơ hội chủ yếu của Việt Nam từ khi gia nhập ASEAN đến nay là

A. hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa và giải quyết các vấn đề nóng của khu vực.

B. tăng cường khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới.

C. giúp giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.

D. góp phần bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:Khi Việt Nam tham gia vào tổ chức ASEAN đã giúp nước ta tăng cường và mở rộng các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác trên các lĩnh vực về kinh tế, văn hóa và tạo cơ chế cho việc giải quyết các vấn đề nóng của khu vực như vấn đề về tranh chấp trên biển đông…


Câu 26: Sự kiện nào sau đây đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ trong cuộc đấu tranh chống thực dân Anh?

A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh Bombay (2/1946).

B. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân Cancutta (2/1947).

C. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập (8/1947).

D. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa (1/1950).

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa (1/1950) đã đánh dấu sự thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, mở ra thời kì xây dựng và phát triển đất nước cho Ấn Độ. SGK Lịch Sử 12, tr34.


Câu 27: Chính sách đối ngoại nổi bật của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập là

A. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

B. tăng cường chạy đua vũ trang.

C. không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Chính sách đối ngoại nổi bật của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập là thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực (SGK Lịch Sử 12, tr34).


Câu 28: Nguyên tắc hoạt động nào sau đây của tổ chức ASEAN khác với nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của các nước.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

C. Không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Hiển thị đáp án

Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập cho đến nay?

A. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

B. Ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc trên thế giới.

C. Tham gia sáng lập phong trào không liên kết.

D. Thực hiện chạy đua vũ trang với các cường quốc.

Hiển thị đáp án

Câu 30. Điểm tương đồng của lịch sử 3 nước Đông Dương từ 1945-1975 là

A. cùng giành thắng lợi và tuyên bố độc lập nă 1945.

B. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp, Mĩ..

C. tiến hành kháng chiến chống Mĩ cùng thời điểm.

D. dia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á cùng thời điểm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:Trong quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân 3 nước Đông Dương có điểm tương đồng là đều đánh bại các cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.


Câu 31: Hãy cho biết đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập?

A. Chính sách hòa bình trung lập tích cực.

B. Không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Tham gia các liên minh chính trị quân sự.

D. Chạy đua vũ trang để bảo vệ lãnh thổ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:- Sau khi giành độc lập, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.


Câu 32: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong nhữngnước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng xanh

B. Cách mạng trắng

C. Cách mạng khoa học- công nghệ

D. Cách mạng chất xám

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:- Cuộc “cách mạng chất xám” bắt đầu từ những năm 90 của thế kỉ XX đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.


Câu 33: “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã manglại cho Ấn Độ quyền lợi gì?

A. Quyền độc lập

B. Quyền tự quyết

C. Quyền phân lập

D. Quyền tự trị

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:- Mặc dù đất nước bị chia cắt nhưng phương án Maobáttơn đã đưa tới một bước tiến lớn trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ là từ chỗ là một vùng thuộc địachịu sự quản lý trực tiếp của thực dân Anh, Ấn Độ đã giành được quyền tự trị


Câu 34: Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapotừ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Cùng chống lại thực dân Anh và giành được độc lập năm 1950

B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định

C. Đấu tranh chính trị đưa lại thắng lợi triệt để

D. Đấu tranh từ thấp đến cao

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:- Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là đấu tranh từ thấp đến cao, từ tự trị đi đến độclập hoàn toàn.Cụ thể ở Ấn Độ:- Tự trị: tính từ thời gian thực dân Anh thực hiện phương án Maobatton.- Từ tự trị đến độc lập hoàn toàn: cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ sau “phươngán Maobáttơn” đến năm 1950.


Câu 35: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút rabài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo

B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm

C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:- Một trong những nguyên nhân dẫn đến những thành tựu rực rỡ của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước đó là ứng dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuậtvào sản xuất. Việt Nam có thể vận dụng bài học này vào công cuộc đổi mới củamình. Ửng dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất sẽ giúp Việt Nam nâng cao đượcnăng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm từ đó nâng cao sức cạnh tranh của nềnkinh tế.


Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX?

A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.

B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:- Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX: tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.


Câu 37:Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.

C. Sự ra đời của khối ASEAN.

D. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:- Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập


Câu 38: Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào?

A.Căng thẳng, đối đầu

B.Đối thoại, hòa dịu

C.Đồng minh thân cận

D.Hợp tác cùng phát triển

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:- Do “vấn đề Campuchia”, từ cuốithập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương ở trong tình trạng đối đầu, căng thẳng


Câu 39: Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

A.(1) kinh tế, (2) xã hội

B.(1) kinh tế, (2) chính trị.

C.(1) an ninh, (2) chính trị

D.(1) kinh tế (2) văn hóa

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:- Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực


Câu 40: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?

A.Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á

B.Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải

C.ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị

D.Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:- Mặc dù Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ năm 1989, nhưng sự đối lập về ý thức hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vẫn còn tồn tại. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) đã chứng tỏ sự đối lập này có thể hòa giải, các nước trong khu vực Đông Nam Á có thể cùng đứng chung trong một tổ chức.


Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Nước Mĩ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Tây Âu có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Nhật Bản có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh có đáp án

*
Thư viện Lớp 1 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lời bài hát Lời bài hát Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Tổng hợp kiến thức Tổng hợp kiến thức Biểu mẫu Biểu mẫu

87 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 có đáp án 2023: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ


Tải xuống 30 6.147 37

shthcm.edu.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu gồm 87 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Lịch sử 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 30 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 87 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 có đáp án: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 12

Bài giảng Lịch sử 11 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

A.Các nước Đông Nam Á

Câu 1: Cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp - Mĩ từ năm 1945 - 1975, nhân dân Lào nhận được sự giúp đỡ của quốc gia nào?

A. Việt Nam

B. Campuchia

C. Inđônêxia

D. Các lực lượng dân chủ trên thế giới

Lời giải: 

Trong quá trình đấu tranh chống đế quốc Pháp - Mĩ từ năm 1945 - 1975, nhân dân Lào nhận được sự giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào từ năm 1955 đến năm 1972 do lực lượng chính trị nào lãnh đạo?

A. Đảng cộng sản Đông Dương

B. Đảng nhân dân cách mạng Lào

C. Đảng cộng sản Lào

D. Đảng Nhân dân Lào

Lời giải: 

Đáp án cần chọn là: D

A. Nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước

B. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân

C. Mĩ kí hiệp đinh Viêng-chăn lặp lại hòa bình ở Lào

D. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập

Lời giải: 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Ai là người đã tiến hành vận động ngoại giao yêu cầu thực dân Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia (11/1953)?

A. Xihanúc

B. Xuháctô

C. Xucácnô

D. Xihamôni

Lời giải: 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập do ai đứng đầu?

A. Xuphanuvông

B. Xihanúc

C. Xucácnô

D. Xihamôni

Lời giải: 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Trong những năm 1967 - 1975, tổ chức ASEAN

A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.

B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.

C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.

D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.

Lời giải: 

Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

A. (1) kinh tế, (2) xã hội

B. (1) kinh tế, (2) chính trị.

C. (1) an ninh, (2) chính trị

D. (1) kinh tế (2) văn hóa

Lời giải: 

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?

A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.

B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

Lời giải: 

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.

C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

Lời giải: 

Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, tổ chứ ASEAN chuyển trọng tâm sang hoạt động hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông-ti-mo

B. Brunây

C. Mianma

D. Campuchia

Lời giải: 

Đông-ti-mo là quốc gia mới thành lập từ năm 2002. Hiện nay Đông-ti-mo mới chỉ là thành viên quan sát chứ chưa chính thức gia nhập ASEAN.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trong những năm 1954 -1970, Campuchia đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?

A. Trung lập

B. Hòa bình, trung lập

C. Đối đầu với Mĩ

D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN

Lời giải: 

Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm

A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin

B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia

C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma

D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo

Lời giải: 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào?

A. Căng thẳng, đối đầu

B. Đối thoại, hòa dịu

C. Đồng minh thân cận

D. Hợp tác cùng phát triển

Lời giải: 

Do “vấn đề Campuchia”, từ cuốithập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương ở trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?

A. Tuyên bố ZOPFAN

B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác

D. Tuyên bố Bali

Lời giải: 

Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trong những năm 1967 - 1975, tổ chức ASEAN

A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.

B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.

C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.

D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.

Lời giải: 

Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

A. (1) kinh tế, (2) xã hội

B. (1) kinh tế, (2) chính trị.

C. (1) an ninh, (2) chính trị

D. (1) kinh tế (2) văn hóa

Lời giải: 

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?

A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.

B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

Lời giải: 

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.

C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

Lời giải: 

Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, tổ chứ ASEAN chuyển trọng tâm sang hoạt động hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông-ti-mo

B. Brunây

C. Mianma

D. Campuchia

Lời giải: 

Đông-ti-mo là quốc gia mới thành lập từ năm 2002. Hiện nay Đông-ti-mo mới chỉ là thành viên quan sát chứ chưa chính thức gia nhập ASEAN.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. 1992

B. 1994

C. 1995

D. 1996

Lời giải: 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Đâu là yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Sự thất bại của phát xít Nhật

B. Sự suy yếu của các nước thực dân

C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới

D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

Lời giải: 

Trong những năm chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), ở các nước Đông Nam Á, mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc. Nhân tố chủ quan đóng vai trò là yếu tố quyết định, còn lại bối cảnh thế giới chỉ là yếu tố khách quan, tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á

A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc

B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa

C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc

D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập

Lời giải: 

Trước chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các nước Đông Nam Á là thuộc địa của các đế quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Đông Nam Á đều biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đông minh, từ giữa tháng 8/1945 nhiều nước đã nổi dậy giành độc lập hoặc giải phóng được phần lớn lãnh thổ như: Indonexia, Việt Nam, Lào, Miến Điện, Mã Lai…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do

A. Campuhia gây xung đột biên giới của Thái Lan - đồng minh của Mĩ

B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia

C. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á

D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập

Lời giải: 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế

B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa

C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ

D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực

Lời giải: 

Chiến lược kinh tế hướng nội đã bộc lộ những hạn chế trong quá trình thực hiện: thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ; chi phí cao dẫn tới làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển; đời sống người lao động còn khó khan, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

Để khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội, từ những năm 60 – 70 trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội?

A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ

B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.

C. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.

D. Đầu tư bất hợp lý.

Lời giải: 

Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN mang trong mình nhiều hạn chế. Đó là: Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao dẫn đến thua lỗ. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Phụ thuộc vốn

B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài

C. Đầu tư bất hợp lý

D. Thiếu công nghệ

Lời giải: 

Chiến lược kinh tế hướng ngoại có những hạn chế cơ bản như phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lý. Còn vấn đề thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Phụ thuộc vốn

B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài

C. Đầu tư bất hợp lý

D. Thiếu công nghệ

Lời giải: 

Chiến lược kinh tế hướng ngoại có những hạn chế cơ bản như phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lý. Còn vấn đề thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

B. Thành lập cộng đồng ASEAN.

C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.

D. Phát triển và mở rộng thành viên.

Lời giải: 

Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều thuận lợi, các nước ASEAN đã có quá trình mở rộng thành viên từ ASEAN 6 thành ASEAN 10. Đây là thành tự quan trọng nhất của ASEAN trong thập kỉ này, mở ra chương mới cho sự phát triển của ASEAN.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)?

A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực

B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển

C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực

D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực

Lời giải: 

Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng kinh tế trong bối cảnh đầy khó khăn, các nước Đông Nam Á muốn hợp tác, liên kết với nhau để cùng phát triển. Đây là yếu tố quyết định dẫn tới sự ra đời của ASEAN. Còn các yếu tố nêu trên chỉ là nhân tố khách quan tác động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.

Lời giải: 

- Các đáp án A, B, D: là nguyên nhân thành lập tổ chức ASEAN.

- Đáp án C: các nước sáng lập ASEAN thành lập tổ chức không nhằm thực hiện mục tiêu này. Dựa vào kiến thức về các quốc gia tiêu biểu, đây là chính sách của các nước lớn, đặc biệt là Liên Xô và Mĩ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?

A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình

C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia

D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

Lời giải: 

Hiệp ước Bali (2-1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước:

- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

- Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.

- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung.

C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Lời giải: 

- Các đáp án A, C, D: đều là nguyên tắc hoạt động của ASEAN.

- Đáp án B: là mục tiêu hoạt động của EU.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập 

B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập

C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ

D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN

Lời giải: 

Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các nước đế quốc thực dân Âu – Mĩ xâm lược (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Sau chiến tranh thế gii thứ hai, tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau.

Việc giành được độc lập tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Biến đổi đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là?

A. Các nước vươn lên phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu rực rỡ.

B. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập

C. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập

D. Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và những hoạt động có hiệu quả tích cực của ASEAN.

Lời giải: 

Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các nước đế quốc thực dân Âu - Mĩ xâm lược (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau.

Việc giành được độc lập chính là biến đổi đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng nhất, tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?

A. Tính chất

B. Mục tiêu hoạt động

C. Nguyên tắc hoạt động

D. Lĩnh vực hoạt động

Lời giải: 

Liên hợp quốc là một tổ chức mang tính chất quốc tế nhằm bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới còn ASEAN chỉ là một tổ chức mang tính khu vực ở Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?

A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á

B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải

C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị

D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả

Lời giải: 

Mặc dù Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ năm 1989, nhưng sự đối lập về ý thức hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vẫn còn tồn tại. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) đã chứng tỏ sự đối lập này có thể hòa giải, các nước trong khu vực Đông Nam Á có thể cùng đứng chung trong một tổ chức.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?

A. Do tác động của chiến tranh lạnh

B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực

C. Do vấn đề Campuchia

D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới

Lời giải: 

Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô- Mĩ đã dẫn đến cuộc chiến tranh lạnh. Đông Nam Á là một trong những nơi diễn ra cuộc đụng đầu này với biểu hiện là cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954-1975). Do đó, mặc dù mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự, để duy trì được nền hòa bình, an ninh của khu vực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào?

A. Hiệp định Giơnevơ (1954)

B. Hiệp định Pari (1973)

C. Hiệp định Viêng Chăn (1973)

D. Hiệp định Pari (1991)

Lời giải: 

=> Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhân các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương: Việt Nam, Lào, Campuchia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Ý nào sau đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975?

A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới và kiểu cũ

B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược trở lại

C. Campuchia có một thời kì thực hiện chính sách hòa bình, trung lập

D. Sự đoàn kết của ba nước góp phần vào thắng lợi của kháng chiến chống Pháp, Mỹ

Lời giải: 

Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanuc thực hiện chính sách hòa bình trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc. Đây là chính sách chỉ có ở riêng Campuchia giai đoạn này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40: Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc mình?

A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản

B. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây

C. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên

D. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào phía Bắc

Lời giải: 

Tại hội nghị Ianta (2-1945) đã quy định các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Quyết định này đã thừa nhận sự hợp pháp của việc các nước thực dân phương Tây quay trở lại xâm lược, thống trị các thuộc địa cũ. Nhân dân các nước Đông Nam Á đã buộc phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Tại sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?

A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng

B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh

C. Do vấn đề Campuchia

D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975)

Lời giải: 

Trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) Mĩ thực hiện ở Việt Nam, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đồng minh, trong đó có Thái Lan và Philippin. Do đó quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN trở nên căng thẳng, đối đầu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 42: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

B. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa nâng cao khả năng cạnh tranh.

C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.

D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế chung của thế giới.

Lời giải: 

Sau khi giành độc lập, các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu, tuy đạt được một số thành tựu bước đầu những chiến lược này cũng bộc lộ nhiều hạn chế, Buộc các nước này từ những năm 60-70 phải thay đổi chuyển sang chiến lược chiến lược kinh tế hướng ngoại. Sau khi thực hiện chiến lược này, bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước này đã có sự biến đổi to lớn. Như vậy, các nước này đã có sự thay đổi chiến lược phát triển phù hợp với tình hình cụ thể của từng nước và xu thế chung của thế giới. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

=> Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Việt Nam cần phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành được chính quyền?

A. Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này.

B. Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã.

C. Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước.

D. Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

Lời giải: 

Trong khi nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á có xu hướng thân Đồng minh, quân Đồng minh đã sớm vào chiếm đóng nên thời cơ thuận lợi đã bị bỏ lỡ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: ASEAN + 3 là sự hợp tác của ASEAN với quốc gia nào?

A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

B. Trung Quốc, Cuba, Anh.

C. Hàn Quốc, Trung Quốc, Pháp.

Xem thêm: Làm gì để quên đi một người, 9 bí quyết này là câu trả lời

D. Canada, Nhật Bản, Trung Quốc.

Lời giải: 

ASEAN + 3 là sự hợp tác giữa tổ chức ASEAN với ba quốc gia Đông Bắc